Cho H2và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A.C2H4
B.C3H6
C.C4H8
Olefin là anken có CTPT CnH2n
Giả sử nH2= nanken= 1 mol
=>hiệu suất phản ứng tính theo H2hoặc anken là như nhau (vì có tỉ lệ phản ứng = tỉ lệ số mol)
=>ngiảm= nH2 phản ứng = 1.0,75 = 0,75 mol
=>nA= nhỗn hợp ban đầu– ngiảm= 2 – 0,75 = 1,25 mol
Áp dụng công thức:
\[\frac{{{{\bar M}_t}}}{{{{\bar M}_s}}} = \frac{{{n_s}}}{{{n_t}}}\,\, = >\,\,{\bar M_t} = \frac{{{n_A}.{{\bar M}_A}}}{{{n_t}}} = \frac{{1,25.23,2.2}}{2} = 29\,\]
Mặt khác
\[\,\,{\bar M_t} = \frac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{anken}}.{M_{anken}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{anken}}}} = \frac{{1.2 + 1.{M_{anken}}}}{2} = 29\,\,\, = >\,\,{M_{anken}} = 56\]
=>anken là C4H8
Đáp án cần chọn là: C
Anken C4H8có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là
Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Mac-côp-nhi-côp sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là:
Trộn 1 mol anken X với 1,6 mol H2rồi dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vào brom dư thấy có 0,2 mol Br2đã phản ứng. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là
Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:
Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:
Một hỗn hợp A gồm một anken X và một ankan Y có cùng số nguyên tửcacbon trong phân tử và cùng số mol. Cho m gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2. X và Y có công thức phân tử là:
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
Hỗn hợp khí X gồm H2và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là