Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y, số mol của X gấp 1,5 lần số mol của Y). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào cốc đựng 4,5 lít dd Ca(OH)20,02M thu được m1gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Thêm dung dịch Ba(OH)2vừa đủ vào cốc, thu được thêm m2gam kết tủa nữa. Biết m1+ m2= 18,85 gam. X, Y lần lượt là
A.C3H4và C4H6.
B.C2H2và C4H6.
C.C2H2và C3H4.
D.C4H6và C2H2.
nCa(OH)2= 0,09 mol
Vì thêm Ba(OH)2vào cốc thu được thêm kết tủa =>CO2tác dụng với Ca(OH)2tạo 2 muối CaCO3và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O
x → x → x
2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y → y → y
=>nCa(OH)2= x + y = 0,09 (1)
Ca(HCO3)2+ Ba(OH)2→ CaCO3+ BaCO3+ 2H2O
y → y → y → y
Vì m1+ m2= 18,85 =>100x + 100y + 197y = 18,85 (2)
Từ (1) và (2) =>x = 0,04 và y = 0,05
=>nCO2= x + 2y = 0,04 + 2.0,05 = 0,14 =>m CO2= 6,16 gam
mdung dịch tăng= mCO2+ mH2O- mkết tủa= 3,78 gam
=>mH2O= 3,78 + 100.0,04 – 6,16 = 1,62 gam =>nH2O= 0,09 mol
=>nankin= nH2O– nCO2= 0,14 – 0,09 = 0,05 mol
Theo đầu bài: nX = 1,5 nY=>nX= 0,03 mol; nY= 0,02 mol
Gọi CTPT của X là CnH2n-2(0,03 mol) và Y là CmH2m-2(0,02 mol)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2= 0,03n + 0,02m = 0,14
=>3n + 2m = 14
m | 2 | 3 | 4 | 5 |
n | 10/3 (loại) | 8/3 (loại) | 2 (TM) | 4/3 (loại) |
=>2 ankin X và Y lần lượt là C2H2và C4H6
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp X gồm C2H2, C4H6và C5H8có tỉ khối so với hiđro là 16,5. Để đốt cháy hết 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thì thể tích khí O2(đktc) tối thiểu cần dùng là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2(đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon (tỉ lệ 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)20,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin X thu được m gam nước. Công thức phân tử của X là
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là
Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2và H2O
Đốt cháy hoàn toàn ankin A thu được 19,8 gam CO2và 5,4 gam nước. Ankin A là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp trong 38,08 lít khí O2vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28 lít CO2(đktc). Công thức phân tử 2 ankin A là
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
Hỗn hợp khí X gồm propan, propen và propin có tỉ khối so với H2là 21,2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì tổng khối lượng CO2và H2O thu được là
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4và H2. Tỷ khối của X đối với H2là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí A gồm C2H2và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2và 2 lít H2O. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của X là
C.C3H8
Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX< MY>
). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là