Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)2 là:
A.Propyl axetat
B.iso-propyl axetat
C.Sec-propyl axetat
D.Propyl fomat
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Đáp án cần chọn là: B
Công thức phân tử của este A mạch hở là C4H6O2. X thuộc loại este nào sau đây?
Este X có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
Điểm nào sau đây không đúngkhi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?
Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là:
Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:
A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2là 44. A có công thức phân tử là:
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO420% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là