Đun 39,2 gam hỗn hợp M gồm hai este mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần 0,66 mol O2, thu được 0,3 mol K2CO3; 34,12 gam hỗn hợp gồm CO2và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
A.23,82%.
B.61,16%.
C.14,41%.
D.24,71%.
*Xét phản ứng đốt T:
\[T + \underbrace {{O_2}}_{0,66(moll)} \to \underbrace {{K_2}C{O_3}}_{0,3(mol)} + \underbrace {C{O_2} + {H_2}O}_{34,12(g)}\]
BTKL → mT= mK2CO3+ (mCO2+ mH2O) - mO2= 54,4 (g)
Mặt khác: nCOO(T)= nKOH= 2nK2CO3= 0,6 mol
Đặt mol CO2, H2O lần lượt là a, b
+) mCO2+ mH2O= 44a + 18b = 34,12 (1)
+) Bảo toàn O: 2nCOO(T)+ 2nO2= 3nK2CO3+ 2nCO2+ nH2O
→ 2.0,6 + 2.0,66 = 3.0,3 + 2a + b (2)
Giải (1) (2) được a = 0,62 và b = 0,38
*Xét phản ứng thủy phân M:
\(\underbrace M_{39.2(g)} + \underbrace {KOH}_{0,6(mol)} \to Z + \underbrace T_{54,4(g)}\)
BTKL → mZ= 39,2 + 0,6.56 - 54,4 = 18,4 (g)
Gọi CTHH của Z là R(OH)nthì \[{n_Z} = \frac{{{n_{K{\rm{O}}H}}}}{n} = \frac{{0,6}}{n}\left( {mol} \right)\]
\[ \to {m_Z} = \frac{{0,6}}{n}.\left( {R + 17n} \right) = 18,4 \to R = \frac{{41}}{3}n\]
Thỏa mãn với n = 3 và R = 41 (C3H5) ⟹ Z là C3H5(OH)3, nZ= 0,2 mol
Bảo toàn C có nC(M)= nC(T)+ nC(Z)= (nK2CO3+ nCO2) + 3nZ= 0,3 + 0,62 + 3.0,2 = 1,52 (mol)
Lại có nM= nZ= 0,2 mol nên số nguyên tử C trung bình trong M là
\[\bar C = \frac{{{n_C}}}{{{n_M}}} = \frac{{1,52}}{{0,2}} = 7,6\]
Vì M chứa 2 este hơn kém nhau 1 C nên 2 este này chứa lần lượt 7C (giả sử là X) và 8C (giả sử là Y)
Ta có hệ sau
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_M} = {n_X} + {n_Y} = 0,2}\\{{n_{C(M)}} = 7{n_X} + 8{n_Y} = 1,52}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_X} = 0,08(mol)}\\{{n_Y} = 0,12(mol)}\end{array}} \right.\)
Đặt CTPT của X là C7HxO6và Y là C8HyO6
Ta có mM= 0,08.(180 + x) + 0,12.(192 + y) = 39,2 (3)
⟹ 0,08x + 0,12y = 1,76 ⟹ 2x + 3y = 44
Vì X và Y đều là este 3 chức tạo từ C3H5(OH)3nên X, Y tối thiểu cần có 8H
⟹ x = 10; y = 8 thỏa mãn
⟹ X là C7H10O6và Y là C8H8O6
CTCT của X, Y có thể là:
X: (HCOO)2C3H5-OOC-CH3: 0,08 mol
Y: (HCOO)2C3H5-OOC-C≡CH: 0,12 mol
→ hỗn hợp muối T có
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{HCOOK:0,08.2 + 0,12.2 = 0,4(mol)}\\{C{H_3}COOK:0,08mol}\\{CH \equiv C - COOK:0,12mol}\end{array}} \right.\)
\[ \to {\rm{\% }}{m_{CH \equiv C - C{\rm{OOK}}{\kern 1pt} }} = \,\frac{{0,12.108}}{{54,4}}.100{\rm{\% }} = 23,82{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX< MY< MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2(đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X(đơn chức) và Y( chứa 3 nhóm chức cùng loại) đểu tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là:
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX< MY>
); ancol no ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dụng dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào su đây là sai?Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, hai chức, đồng phân cấu tạo của nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối và 19,0 gam hỗn hợp hai ancol. Cho toàn bộ ancol thu được qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thấy tạo thành Na2CO3; 13,2 gam CO2và 1,8 gam nước. Số nguyên tử trong một phân tử este ban đầu là
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol. Nhận định nào sau đây khôngđúng?
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức.Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được số mol CO2 bằng với số mol O2đã phản ứng và mCO2 : mH2O= 77 : 18. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
X + H2→→ Y
X + 2NaOH →→ Z + X1+ X2
Biết rằng X1, X2thuộc cùng dãy đồng đẳng. cho các phát biểu sau
(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh
(b) Z có đồng phân hình học
(c ) X1, X2thuộc cùng dãy đồng đẳng
(d) X có công thức phân tử C9H8O4
Số các phát biểu đúng là
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX
Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 23,52 lít CO2(đktc) và 17,1 gam H2O.
Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 32,4 gam Ag.
Phần 3: Cho phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY< MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai?
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y (MX< MY>
) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2(đktc) và 5,4 gam nước. Công thức của Y làHỗn hợp CH3COOC2H5, HCOOC3H5và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2là dX/O2= 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2dư. Kết luận nào dưới đây đúng?
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2, thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX
Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2(đktc) và 16,2 gam H2O.
Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag.
Phần 3: Cho phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với