Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. SO3 + H2O ⟶H2SO4
B. CaCO3 CaO + CO2 ↑
C. H2SO4 + Ba(OH)2 ⟶ BaSO4 ↓ + 2H2O
D. Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2 ↑
Đáp án đúng là: D
Trong phản ứng không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa ⇒ không phải phản ứng oxi hóa – khử.
Mg có số oxi hóa tăng từ 0 lên +2; H có số oxi hóa giảm từ +1 về 0. ⇒ Trong phản ứng có 2 nguyên tố thay đổi số oxi hóa. ⇒ Đây là phản ứng oxi hóa – khử.
Cho nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là -2. Cách biểu diễn đúng là
Cho phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3−⟶3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Quá trình khử là
Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3−, NO2− lần lượt là
Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây:
K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O
Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.