Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI, ta dùng
A. dung dịch HCl.
B. quỳ tím.
C. dung dịch BaCl2.
D. dung dịch AgNO3.
Đáp án đúng là: D
Phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI.
Dùng dung dịch AgNO3.
+ Không có hiện tượng gì là dung dịch NaF.
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch NaCl.
NaCl (aq) + AgNO3 (aq) NaNO3 (aq) + AgCl (s)
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt là dung dịch NaBr.
NaBr (aq) + AgNO3 (aq) NaNO3 (aq) + AgBr (s)
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng là dung dịch NaI.
NaI (aq) + AgNO3 (aq) NaNO3 (aq) + AgI (s)
Tại sao hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi bất thường so với các hydrogen halide khác?
Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế nào?
Trước đây, các hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC. Nguyên nhân là do
Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế theo phản ứng sau:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Trong phản ứng trên, hãy xác định chất khử và chất oxi hóa.
Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?
Một lượng đáng kể hydrogen fluorine được dùng trong sản xuất chất X. Biết X đóng vai trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) từ aluminium oxide. Chất X là
Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,1M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
Cho 5,6 gam kim loại iron vào dung dịch hydrochloric acid, sau phản ứng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
Tính khối lượng calcium fluoride cần dùng để điều chế 2 kg dung dịch hydrofluoric acid 40%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.
Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh?