Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,1M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 1,435 gam.
B. 2,870 gam.
C. 2,705 gam.
D. 2,118 gam.
Đáp án đúng là: A
NaF không phản ứng với dung dịch AgNO3.
Phương trình hóa học:
NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
nAgCl = nNaCl = 0,01 (mol).
mAgCl = 0,01×143,5 = 1,435 (gam).
Tại sao hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi bất thường so với các hydrogen halide khác?
Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế nào?
Trước đây, các hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC. Nguyên nhân là do
Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế theo phản ứng sau:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Trong phản ứng trên, hãy xác định chất khử và chất oxi hóa.
Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?
Một lượng đáng kể hydrogen fluorine được dùng trong sản xuất chất X. Biết X đóng vai trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) từ aluminium oxide. Chất X là
Cho 5,6 gam kim loại iron vào dung dịch hydrochloric acid, sau phản ứng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
Tính khối lượng calcium fluoride cần dùng để điều chế 2 kg dung dịch hydrofluoric acid 40%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.
Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh?