Giá trị của giới hạn limx→3x2−4 là:
A.0
B.1
C.2
D.3
limx→3x2−4=32−4=1
Đáp án cần chọn là: B
Biết limx→+∞4x2−3x+1−ax+b=0 . Tính a−4b ta được
Cho các số thực a, b, c thỏa mãn c2+a=18c2+a=18 và lim⏟x→+∞(ax2+bx−cx)=−2. Tính P=a+b+5c.
Cho n=2k+1,k∈N. Khi đó:
Cho f(x) là đa thức thỏa mãn lim⏟x→2f(x)−20x−2=10. Tính T=limx→26fx+53−5x2+x−6
Giá trị của giới hạn limx→−∞x−x3+1 là:
Biết limx→1x2+x+2−7x+132x−1=a2b+c với a, b, c ∈ℤ và ab là phân số tối giản. Giá trị của a+b+c bằng:
Hàm số y=fx có giới hạn L khi x→x0 kí hiệu là:
Cho limx→0xx+17.x+4−2=ab (ablà phân số tối giản). Tính tổng L=a+b.
Số L là giới hạn phải của hàm số y=f(x) kí hiệu là:
Cho dãy số (un) xác định bởi u1=0 và un+1=un+4n+3, ∀n≥1 Biết limun+u4n+u42n+...+u42018nun+u2n+u22n+...+u22018n=a2019+bcvới a, b, c là các số nguyên dương và b<2019. Tính giá trị S=a+b−c.
Nhận định sau đây đúng hay sai?
Nồng độ trong huyết tương trung bình của thành phần B được sử dụng dưới dạng viên nang phóng thích tức thời luôn thấp hơn nồng độ trong huyết tương trung bình của thành phần A trong khoảng 24 giờ sau khi dùng thuốc.
Điền đáp án chính xác vào chỗ trống.
Theo hình 1, 16 giờ sau khi dùng dạng viên nén giải phóng kéo dài của thuốc theo toa, sự chênh lệch về nồng độ trung bình giữa thành phần A và thành phần B trong huyết tương gần nhất với (1)_________ ng/ml.
Chọn các đáp án chính xác.
Đột biến có đặc điểm nào sau đây?