Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản (P2)

  • 11946 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Society uses such human emotions as proud, shame, guilt, and fear to maintain itself.

Xem đáp án

Đáp án  B thành “pride”

Giải thích: Cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng sau có “shame; guilt; fear’ đều là danh từ nên B cũng phải là danh từ.


Câu 2:

The number of women earning Master's Degrees have risen sharply in recent years.

Xem đáp án

Đáp án C thành “has risen”

Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều - they, we …)


Câu 3:

Some species of bats are dormant each days and active every night. 

Xem đáp án

Đáp án B thành “each day”

Giải thích: each + N đếm được số ít.


Câu 4:

After the police had tried unsuccessfully to determine to who the car belonged, they towed it to the station.

Xem đáp án

Đáp án C thành “whom”

Giải thích: Ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho chủ từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, do đó, chúng ta sử dụng “whom”

Dịch câu: Sau khi cảnh sát đã cố gắng không thành công để xác định xem ai là chủ chiếc xe, họ kéo nó đến ga.


Câu 5:

Those who had already purchased tickets were instructed to go to gate first immediately.

Xem đáp án

Đáp án C thành the first gate” hoặc “gate one”

Giải thích: Các từ chỉ thứ tự luôn đứng trước danh từ

Dịch câu: Những người đã mua vé được hướng dẫn để đi đến cổng đầu tiên ngay lập tức


Câu 6:

For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs and flowers and using them for perfumes or medicine.

Xem đáp án

Đáp án C thành “used them”

Giải thích: Ở phía trước động từ đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành has created => động từ ở đây cũng như vậy, tuy nhiên ko cần dùng has used nữa, mà chỉ cần dùng used là được.


Câu 7:

There are many different ways of comparing the culture of one nation with those of another.

Xem đáp án

Đáp án C thành “that”

Giải thích: Ở đây đáp án C được sử dụng thay thế cho “culture” nên dùng “that” vì không đếm được.


Câu 8:

She only had a twenty-dollars bill with her when she landed at Healthrow airport.

Xem đáp án

Đáp án B thành “twenty-dollar bill”

Giải thích: Trong câu này thì “twenty-dollar” là tính từ bổ nghĩa cho “bill” nên không thêm “s”.


Câu 9:

I was very busy lately since the project of designing the new collection started.

Xem đáp án

Đáp án A thành “have been”

Giải thích: Hiện tai hoàn thành + since + quá khứ đơn.


Câu 10:

Sometimes it takes me about three hours finishing my round.

Xem đáp án

Đáp án D thành “to finish”

Giải thích: It takes/ took + O + to V (tốn bao nhiêu thời gian làm gì)


Câu 11:

Little have people done to alleviate the sea pollution caused by the factories in central Vietnam, haven’t they?

Xem đáp án

Đáp án D thành “have they”

Giải thích: Nếu nhìn qua thì ta sẽ thấy câu này không có lỗi sai, nhưng thực ra vế 1 có “little” (hầu như không) nên bản chất nó là câu phủ định, vậy phần câu hỏi đuôi phải dùng dạng khẳng định.


Câu 12:

I can’t find the letter I received from my boss some days ago. I might throw it into the waste paper bin yesterday.

Xem đáp án

Đáp án D thành “might have thrown”

Giải thích: Cấu trúc dự đoán về quá khứ might + have + VpII (có thể đã làm gì)


Câu 13:

Unlike the old one, this new copier can perform their functions in half the time.

Xem đáp án

Đáp án C thành “its functions”

Giải thích: Chủ ngữ là “the new copier” (số ít) nên tính từ sở hữu là “its”


Câu 14:

Building thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists.

Xem đáp án

Đáp án A thành “built”

Giải thích: Chủ ngữ của cả câu là “the ancient palace” nên vế 1 sẽ là dạng rút gọn bị động.


Câu 15:

It is the recommendation of many psychologists that a learner ought to use mental  images to associate word and remember them

Xem đáp án

Đáp án B thành “use”

Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + n (recommendation, importance …) + that + S + Vinf.


Câu 16:

You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you.

Xem đáp án

Đáp án A thành “shouldn’t have criticized”

Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ)


Câu 17:

Higher education in the United States specifically refers to post -secondary institutions, that offer associate degrees, master degrees or Ph.d. degrees or equivalents.

Xem đáp án

Đáp án C thành “which”

Giải thích: Với mệnh đề chưa dấu phẩy ta không dùng “that” được.


Câu 18:

I’m not used to go to school late. I prefer punctuation.

Xem đáp án

Đáp án B thành “going”

Giải thích: be used to + Ving (quen với việc làm gì).


Câu 19:

The struggle for women’s rights began in the 18th century during a period knowing as the Age of Enlightenment.

Xem đáp án

Đáp án B thành “known”

Giải thích: Chủ ngữ là “The struggle” nên phần rút gọn sẽ là Ved (bị động)


Câu 20:

Paris is much more exciting as I expected.

Xem đáp án

Đáp án C thành “than”

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn nên ta dùng cụm more + ADJ (so sánh hơn) + than


Câu 21:

English is speaking in many countries in the world.

Xem đáp án

Đáp án B thành “spoken”

Giải thích: Đây là câu bị động nên động từ sẽ ở dạng VpII.


Câu 22:

Chemical engineering is based in the principles of physics, chemistry, and mathematics.

Xem đáp án

Đáp án A thành “on”

Giải thích: Cụm từ “based on st: dựa trên cái gì”


Câu 24:

For the first time in the history of the country, the person who recommended by the president to replace a retired justice on the Supreme Court is a woman.

Xem đáp án

Đáp án D thành “who was recommeded’

Giải thích: Đằng sau ta thấy có by + O nên đây là câu bị động.


Câu 25:

The most sensitive way to resolve a family problem is by open discussion.

Xem đáp án

Đáp án D thành “opening”

Giải thích: Sau giới từ “by” ta dùng N (trong câu này là Ving).


Bắt đầu thi ngay