150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản (P2)
-
11946 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Society uses such human emotions as proud, shame, guilt, and fear to maintain itself.
Đáp án B thành “pride”
Giải thích: Cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng sau có “shame; guilt; fear’ đều là danh từ nên B cũng phải là danh từ.
Câu 2:
The number of women earning Master's Degrees have risen sharply in recent years.
Đáp án C thành “has risen”
Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều - they, we …)
Câu 3:
Some species of bats are dormant each days and active every night.
Đáp án B thành “each day”
Giải thích: each + N đếm được số ít.
Câu 4:
After the police had tried unsuccessfully to determine to who the car belonged, they towed it to the station.
Đáp án C thành “whom”
Giải thích: Ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho chủ từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, do đó, chúng ta sử dụng “whom”
Dịch câu: Sau khi cảnh sát đã cố gắng không thành công để xác định xem ai là chủ chiếc xe, họ kéo nó đến ga.
Câu 5:
Those who had already purchased tickets were instructed to go to gate first immediately.
Đáp án C thành “the first gate” hoặc “gate one”
Giải thích: Các từ chỉ thứ tự luôn đứng trước danh từ
Dịch câu: Những người đã mua vé được hướng dẫn để đi đến cổng đầu tiên ngay lập tức
Câu 6:
For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs and flowers and using them for perfumes or medicine.
Đáp án C thành “used them”
Giải thích: Ở phía trước động từ đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành has created => động từ ở đây cũng như vậy, tuy nhiên ko cần dùng has used nữa, mà chỉ cần dùng used là được.
Câu 7:
There are many different ways of comparing the culture of one nation with those of another.
Đáp án C thành “that”
Giải thích: Ở đây đáp án C được sử dụng thay thế cho “culture” nên dùng “that” vì không đếm được.
Câu 8:
She only had a twenty-dollars bill with her when she landed at Healthrow airport.
Đáp án B thành “twenty-dollar bill”
Giải thích: Trong câu này thì “twenty-dollar” là tính từ bổ nghĩa cho “bill” nên không thêm “s”.
Câu 9:
I was very busy lately since the project of designing the new collection started.
Đáp án A thành “have been”
Giải thích: Hiện tai hoàn thành + since + quá khứ đơn.
Câu 10:
Sometimes it takes me about three hours finishing my round.
Đáp án D thành “to finish”
Giải thích: It takes/ took + O + to V (tốn bao nhiêu thời gian làm gì)
Câu 11:
Little have people done to alleviate the sea pollution caused by the factories in central Vietnam, haven’t they?
Đáp án D thành “have they”
Giải thích: Nếu nhìn qua thì ta sẽ thấy câu này không có lỗi sai, nhưng thực ra vế 1 có “little” (hầu như không) nên bản chất nó là câu phủ định, vậy phần câu hỏi đuôi phải dùng dạng khẳng định.
Câu 12:
I can’t find the letter I received from my boss some days ago. I might throw it into the waste paper bin yesterday.
Đáp án D thành “might have thrown”
Giải thích: Cấu trúc dự đoán về quá khứ might + have + VpII (có thể đã làm gì)
Câu 13:
Unlike the old one, this new copier can perform their functions in half the time.
Đáp án C thành “its functions”
Giải thích: Chủ ngữ là “the new copier” (số ít) nên tính từ sở hữu là “its”
Câu 14:
Building thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists.
Đáp án A thành “built”
Giải thích: Chủ ngữ của cả câu là “the ancient palace” nên vế 1 sẽ là dạng rút gọn bị động.
Câu 15:
It is the recommendation of many psychologists that a learner ought to use mental images to associate word and remember them.
Đáp án B thành “use”
Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + n (recommendation, importance …) + that + S + Vinf.
Câu 16:
You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you.
Đáp án A thành “shouldn’t have criticized”
Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ)
Câu 17:
Higher education in the United States specifically refers to post -secondary institutions, that offer associate degrees, master degrees or Ph.d. degrees or equivalents.
Đáp án C thành “which”
Giải thích: Với mệnh đề chưa dấu phẩy ta không dùng “that” được.
Câu 18:
I’m not used to go to school late. I prefer punctuation.
Đáp án B thành “going”
Giải thích: be used to + Ving (quen với việc làm gì).
Câu 19:
The struggle for women’s rights began in the 18th century during a period knowing as the Age of Enlightenment.
Đáp án B thành “known”
Giải thích: Chủ ngữ là “The struggle” nên phần rút gọn sẽ là Ved (bị động)
Câu 20:
Paris is much more exciting as I expected.
Đáp án C thành “than”
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn nên ta dùng cụm more + ADJ (so sánh hơn) + than
Câu 21:
English is speaking in many countries in the world.
Đáp án B thành “spoken”
Giải thích: Đây là câu bị động nên động từ sẽ ở dạng VpII.
Câu 22:
Chemical engineering is based in the principles of physics, chemistry, and mathematics.
Đáp án A thành “on”
Giải thích: Cụm từ “based on st: dựa trên cái gì”
Câu 24:
For the first time in the history of the country, the person who recommended by the president to replace a retired justice on the Supreme Court is a woman.
Đáp án D thành “who was recommeded’
Giải thích: Đằng sau ta thấy có by + O nên đây là câu bị động.
Câu 25:
The most sensitive way to resolve a family problem is by open discussion.
Đáp án D thành “opening”
Giải thích: Sau giới từ “by” ta dùng N (trong câu này là Ving).