150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản (P3)
-
11944 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm.
Đáp án D thành “loyal”
Giải thích: Sau “must be” là tính từ hoặc Ving hoặc Ved. Hơn nữa đằng sau đáp án D là 2 tính từ khác (intelligent and calm) nên ta dùng loyal.
Câu 2:
The shopkeeper warned the boys don't learn their bicycles against his windows.
Đáp án B thành “not to”
Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó).
Câu 3:
The telephone rang several times and then stop before I could answer it.
Đáp án C thành “stoppped”
Giải thích: Câu này đơn giản ở vị trí của C ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn để phù hợp thì với vế trước.
Câu 4:
The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing.
Đáp án B thành “he hadn’t done”
Giải thích: Đây là câu tường thuật (gián tiếp) nên ta đảo vị trí S và auxi verb lại như câu khẳng định.
Câu 5:
A dangerously situation was created by the bad roads.
Đáp án A thành “dangerous”
Giải thích: Chủ ngữ là cụm danh từ (adj + N).
Câu 6:
In most countries music songs are deeply personal and deal with themes of love, lonely, and separation.
Đáp án D thành “loneliness”
Giả thích: Sau giới từ “of” dùng danh từ. Hơn nữa xung quanh đáp án D cũng là 2 danh từ khác là “love và separation” nên D cũng phải là danh từ để đảm bảo sự tương ứng.
Câu 7:
One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy.
Đáp án C thành “is”
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “one of the best ways” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is”.
Câu 8:
Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it.
Đáp án B thành “have tried to learn”
Giải thích: Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành.
Câu 9:
The two children tried as hardly as they could to bring about a reconciliation between their parents.
Đáp án B thành “hard”
Giải thích: Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không).
Câu 10:
Education, whether it happens at school or anywhere else, is a important part in our life.
Đáp án D thành “an important part”
Giải thích: Dùng “an” khi ngay sau nó là từ bắt đầu bằng các nguyên âm (u,e,o,a,i).
Câu 11:
I can’t go out tonight because I have too many work to do.
Đáp án C thành “too much”
Giải thích: “work” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”.
Câu 12:
Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located.
Đáp án A thành “are making”
Giải thích: make a decision (v) đưa ra quyết định. Đây là cụm từ cố định.
Câu 13:
Should you mind telling me the way to the nearest restaurant?
Đáp án A thành “Would”
Giải thích: Cấu trúc “Would you mind + Ving?’ (Bạn có phiền làm gì đó không?)
Câu 14:
English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum.
Đáp án C thành “is”
Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.
Câu 15:
Optimists believe that in future we will be living in a cleaner environment, breathing fresher air and eat healthier food.
Đáp án D thành “eating healthier food”
Giải thích: Đây là dạng cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng trước D là 2 Ving (living và breathing) nên D cũng phải là Ving.
Câu 16:
The man for who the police are looking robbed the bank yesterday.
Đáp án A thành “whom”
Giải thích: Ở đây ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho tân ngữ (là “the man”).
Câu 17:
He passed the exams with high scores, that made his parents happy.
Đáp án C thành “which”
Giải thích: “That” không được sử dụng trong mệnh đề có chứa dấu phẩy của mệnh đề quan hệ.
Câu 18:
Because her sickness she didn’t take part in the English competition held in Sunday.
Đáp án A thành “because of”
Giải thích: Because + mệnh đề và because of + N. Trong câu này sau because là “her sickness” (danh từ) nên ta thay A bằng because of hoặc một cách khác là “due to”.
Câu 19:
The teacher together with his students have finished their project on time.
Đáp án C thành “has”
Giải thích: Cấu trúc S1 + together with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the teacher” (ngôi 3 số ít) nên trợ động từ dùng “has”.
Câu 20:
Mr. Smith, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam.
Đáp án C thành “is”
Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mr. Smith (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.