IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản (P4)

  • 10400 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I had my motorbike repair yesterday but now it still doesn’t work.

Xem đáp án

Đáp án B thành “repaired”

Giải thích: Cấu trúc have st done (làm cho cái gì đó được …)


Câu 2:

The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.

Xem đáp án

Đáp án D thành “giving”

Giải thích: Đây là câu hỏi về cấu trúc tương đương. Cụm phía trước “and” là Ving nên sau “and” cũng sẽ là Ving.


Câu 3:

David, who mother is Vietnamese, speaks both Vietnamese and English fluently.

Xem đáp án

Đáp án A thành “whose”

Giải thích: Ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho sở hữu (mẹ của David) và đó là “whose”.


Câu 4:

If I had studied carefully, I wouldn't made so many mistakes.

Xem đáp án

Đáp án C thành “have made”

Giải thích: Đây là câu điều kiện loại III với cấu trúc: If + quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.


Câu 5:

The director, as well as his wife and two children, were injured in the accident.

Xem đáp án

Đáp án C thành “was”

Giải thích: Cấu trúc S1 + as well as + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the director” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “was”.


Câu 6:

My father asked me where had I gone the night before.

Xem đáp án

Đáp án D thành “I had”

Giải thích: Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu.


Câu 7:

The harder he tried, the worst he danced before the large audience.

Xem đáp án

Đáp án C thành “worse”

Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.


Câu 8:

Many young people lack skills, good education, and financial to settle in the urban areas where many jobs are found.

Xem đáp án

Đáp án B thành “finance”

Giải thích: Đây là câu hỏi về cấu trúc tương đương. Cụm phía trước “and” là danh từ nên sau “and” cũng sẽ là danh từ.


Câu 9:

She did not know where most of the people in the conference was from.

Xem đáp án

Đáp án D thành “were”

Giải thích: Chủ ngữ là “most of the people”(số nhiều) nên tobe là “were”.


Câu 10:

It is important that you turned off the heater every morning before you leave for class.

Xem đáp án

Đáp án A thành “turn off”

Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + adj (important/ essential ..) + that + S + Vinf + 0.


Câu 11:

Gettysburg has been preserve as a national historic monument because it was the site of a major Civil War battle in which many lives were lost.

Xem đáp án

Đáp án A thành “preserved”

Giải thích: Đây là câu bị động nên động từ phải ở dạng Ved.


Câu 12:

There are many reasons why a particular species may become endangering.

Xem đáp án

Đáp án A thành “endangered”

Giải thích: endangered (a) bị nguy hiểm. Câu này ta dùng với nghĩa bị động.


Câu 13:

Hardly did he enter the room when all the lights went out.

Xem đáp án

Đáp án A thành “had he entered”

Giải thích: Đảo ngữ với “hardly” là thì quá khứ hoàn thành. “Hardly …. when …..” (vừa làm gì đó thì …).


Câu 14:

Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.

Xem đáp án

Đáp án A thành “published”

Giải thích: Chủ ngữ của cả 2 vế là “the book” và vế 1 ta phải dùng với nghĩa bị động là Ved (được xuất bản).


Câu 15:

Most of the houses on the street was built in the previous century.

Xem đáp án

Đáp án D thành “were”

Giải thích: Chủ ngữ của câu là “most of the houses” (đếm được số nhiều) nên tobe là “were”.


Câu 16:

Oxygen plays a important role in maintaining live.

Xem đáp án

Đáp án A thành “an”

Giải thích: Dùng “an” khi ngay sau nó là từ bắt đầu bằng các nguyên âm (u,e,o,a,i).


Câu 17:

There are some people in the government try to improve the lives of poor people.

Xem đáp án

Đáp án D thành “trying”

Giải thích: Câu này đáp án D (rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động).


Câu 18:

Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game

Xem đáp án

Đáp án D thành “the rules of the game to the children”

Giải thích: Cấu trúc “explain st to sb” (giải thích cái gì cho ai)


Câu 19:

A child of noble birth, his name was famous among the children in that school.

Xem đáp án

Đáp án B thành “he”

Giải thích: Do 2 vế của câu không đồng nhất chủ ngữ nên ta phải thay chủ ngữ vế 2 thành “he”.


Câu 20:

Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.

Xem đáp án

Đáp án A thành “writers”

Giải thích: Câu này đang so sánh người (she) thì phải so sánh với cùng đối tượng là người.


Bắt đầu thi ngay