Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Văn 20 câu trắc nghiệm Văn 12 Cánh diều Tác phẩm Việt Bắc có đáp án

20 câu trắc nghiệm Văn 12 Cánh diều Tác phẩm Việt Bắc có đáp án

20 câu trắc nghiệm Văn 12 Cánh diều Tác phẩm Việt Bắc có đáp án

  • 31 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bài thơ Việt Bắc được ra đời trong hoàn cảnh nào?

Xem đáp án

Hoàn cảnh sáng tác:

Sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Trung ương Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô. Nhân sự kiện có tính chất lịch sử ấy, Tố Hữu sáng tác bài thơ Việt Bắc để ghi lại không khí bịn rịn, nhớ thương của kẻ ở, người đi.

Đáp án cần chọn là: a


Câu 2:

Vị trí của đoạn trích trong bài thơ Việt Bắc là:

Xem đáp án

Vị trí đoạn trích: Nằm trong phần đầu của tác phẩm (kỉ niệm về cách mạng và kháng chiến)

Đáp án cần chọn là: a


Câu 3:

Giá trị nội dung của bài thơ Việt Bắc là:

Xem đáp án

Giá trị nội dung:

Là khúc ân tình thủy chung của những người cách mạng, của cả dân tộc qua tiếng lòng của tác giả.

Đáp án cần chọn là: c


Câu 4:

Bài thơ Việt Bắc được viết theo thể thơ nào?

Xem đáp án

Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát với giọng điệu ngọt ngào, tha thiết.

Đáp án cần chọn là: b


Câu 5:

Bài thơ Việt Bắc sử dụng lối đối đáp giao duyên của:

Xem đáp án

Việt Bắc  sử dụng lối đối đáp giao duyên của ca dao dân ca (nhưng qua lớp đối thoại của kết cấu bên ngoài chính là lời độc thoại của tâm trạng)

Đáp án cần chọn là: d


Câu 6:

Việt Bắc sử dụng cặp đại từ xưng hô nào?

Xem đáp án

Tố Hữu sử dụng cặp đại từ xưng hô mình – ta  là là cặp từ xưng hô quen thuộc trong những câu ca dao, dân ca, mang sắc điệu trữ tình, đằm thắm, mặn nồng của tình cảm mà những đôi lứa yêu nhau dành cho nhau.

Đáp án cần chọn là: b


Câu 7:

Tích vào đáp án không phải là giá trị nghệ thuật của bài thơ Việt Bắc:a. Ngôn từ mộc mạc, giàu hình ảnh, giàu sức gợi

Xem đáp án

Gía trị nghệ thuật:

- Ngôn từ mộc mạc, giàu hình ảnh, giàu sức gợi

- Các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ đậm đà tính dân tộc

- Tố Hữu phát huy cao độ tính nhạc phong phú của Tiếng Việt

Đáp án cần chọn là: d


Câu 8:

Nghệ thuật được sử dụng trong bốn câu thơ sau:

“Tin vui chiến thắng trăm miềmHoà Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên vui vềVui từ Ðồng Tháp, An KhêVui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”

Xem đáp án

Nghệ thuật:

- Phép điệp: “vui lên”, “vui về”

- Liệt kê các địa danh

- Giọng thơ hồ hởi, vui tươi

=> Niềm vui to lớn, rộng khắp của cuộc kháng chiến.

Đáp án cần chọn là: c


Câu 9:

Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:

Xem đáp án

Biện pháp so sánh “Nhớ gì như nhớ người yêu”

=> So sánh nỗi nhớ Việt Bắc với nỗi nhớ người yêu, sắc thái cao nhất của nỗi nhớ.

Đáp án cần chọn là: a


Câu 10:

Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh?

Xem đáp án

Câu thơ sử dụng biện pháp so sánh :

“Mình đi, mình lại nhớ mình

Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu”

=> Gợi tình cảm bao la, chan chứa giữa cách mạng và Việt Bắc

Đáp án cần chọn là: b


Câu 11:

Nội dung chính của 4 câu thơ sau là gì?

" – Ta với mình, mình với ta

Lòng ta sau trước, mặn mà đinh ninh

Mình đi, mình lại nhớ mình

Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu"

Xem đáp án

‘ – Ta với mình, mình với ta

Lòng ta sau trước, mặn mà đinh ninh

Mình đi, mình lại nhớ mình

Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu’

=> Khẳng định tình nghĩa thủy chung, son sắt

- Đại từ mình – ta: được sử dụng linh hoạt, tạo sự gắn bó máu thịt

- Giọng điệu : tha thiết như một lời thề thủy chung son sắt.

- Từ láy mặn màđinh ninh : Khẳng định nghĩa tình đậm đà, bền chặt, trước sau như một của cách mạng đối với Việt Bắc.

So sánh  bao nhiêu…bấy nhiêu: Gợi tình cảm bao la, chan chứa giữa cách mạng và Việt Bắc.

Đáp án cần chọn là: a


Câu 12:

Câu thơ nào sau đây diễn tả cảm giác trống vắng, gợi nhớ quá khứ sâu nặng. Tác giả mượn cái thừa để nói cái thiếu?

Xem đáp án

Câu thơ:

“Mình về, rừng núi nhớ ai

Trám bùi để rụng, măng mai để già”

=> Diễn tả cảm giác trống vắng, gợi nhớ quá khứ sâu nặng. Tác giả mượn cái thừa để nói cái thiếu.

Đáp án cần chọn là: c


Câu 13:

Hành động “cầm tay” trong câu thơ “Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” thể hiện:

Xem đáp án

Hành động “cầm tay”: sự luyến tiếc và nghĩa tình keo sơn gắn bó giữa cách mạng và Việt Bắc, gợi nhớ những cuộc chia tay trong văn học trung đại (nhưng đây là cuộc chia tay trong niềm vui chiến thắng)

Đáp án cần chọn là: c


Câu 14:

Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Aó chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”

Xem đáp án

Nghệ thuật:

- Hình ảnh hoán dụ “áo chàm”: gợi hình ảnh giản dị, thân thương của những người dân Việt Bắc.

Đáp án cần chọn là: b


Câu 15:

Bốn câu thơ sau đây là lời của ai ?

“ – Tiếng ai tha thiết bên cồn

Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

Áo chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”

Xem đáp án

Bốn câu thơ trên là lời đáp của người ra đi

Đáp án cần chọn là: a


Câu 16:

Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là:

Xem đáp án

Biện pháp nghệ thuật :

- Điệp từ ‘nhớ’ : nhấn mạnh nỗi nhớ sâu sắc, thường trực, da diết

- Câu hỏi tu từ : Kỉ niệm thời gian gắn bó lâu dài, keo sơn, bền chặt

Đáp án cần chọn là: d


Câu 17:

“ - Mình về mình có nhớ ta

Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”

Em hiểu như thế nào về thời gian “mười lăm năm ấy” được sử dụng trong câu thơ trên?

Xem đáp án

“Mười lăm năm”: tính từ thời kháng Nhật (khởi nghĩa Bắc Sơn năm 1940) đến khi những người kháng chiến trở về Thủ đô (10/1954)

Đáp án cần chọn là: c


Câu 18:

Việc sử dụng cặp đại từ xưng hô mình – ta có tác dụng:

Xem đáp án

Cách xưng hô mình – ta:

- Gợi nghĩa tình thân thiết, gắn bó

- Là cách gọi quen thuộc trong ca dao, dân ca

=> Tạo không khí trữ tình, cảm xúc

Đáp án cần chọn là: c


Câu 19:

Bốn câu thơ sau là lời của ai?

“-Mình về mình có nhớ ta

Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.

Mình về mình có nhớ không

Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?”

Xem đáp án

Bốn câu thơ đầu là lời hỏi của người ở lại

Đáp án cần chọn là: b


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương