Bài tập Tuần 34: Tình yêu cuộc sống có đáp án
-
365 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hãy đọc bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ” trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 – trang 153 và trả lời câu hỏi:
Loài vật nào biết cười?
Đáp án A
Câu 2:
Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời nhận định sau:
Tiếng cười là ………………………..
Đáp án B
Câu 3:
Khi một người rơi vào trạng thái nổi giận hoặc căm thù thì điều gì sẽ xảy ra?
Đáp án A
Câu 5:
Tìm và ghi lại các từ láy theo yêu cầu sau:
(1) Láy âm đầu (Ví dụ: rung rinh) : ……………………….
(2) Láy âm đầu d (Vi dụ: dập dìu) : ………………………..
(3) Láy âm đầu gi (Ví dụ: giàn giụa) : ……………………..
(1) Láy âm đầu r: rộn rã, rực rỡ, rào rào (hoặc: rì rầm, rủ rê, rong ruổi…).
(2) Láy âm đầu d: dịu dàng, dè dặt, dỗ dành (hoặc: dào dạt, dễ dãi, dõng dạc, dồn dập, dư dả, dửng dưng, dìu dắt…).
(3) Láy âm đầu gi: giãy giụa, giòn giã, giỏi giang (hoặc: giặc giã, gióng giả, giấu giếm …).
Câu 6:
Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên từng chữ in đậm cho thích hợp:
(1) Tằm đói một bưa bằng người đói nửa năm.
(2) Đi hoi già, về nhà hoi tre.
(3) Tháng bay heo may, chuồn chuồn bay thì bao.
(1) Tằm đói một bữa bằng người đói nửa năm.
(2) Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ.
(3) Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
Câu 7:
Tìm và ghi vào ô trống trong bảng:
3 từ láy có tiếng vui |
6 từ ghép có tiếng vui |
|
3 từ ghép có nghĩa tổng hợp |
3 từ ghép có nghĩa phân loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 từ láy có tiếng vui |
6 từ ghép có tiếng vui |
|
3 từ ghép có nghĩa tổng hợp |
3 từ ghép có nghĩa phân loại |
|
vui vẻ |
vui thích |
vui tính |
vui vầy |
vui mừng |
vui miệng |
vui vui |
vui sướng |
vui mắt |
Câu 8:
Gạch dưới trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? (Với cái gì?) trong mỗi câu sau:
(1) Bằng một động tác thuần thục, ông Cản Ngũ thò tay xuống nắm lấy khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên, coi nhẹ nhàng như nắm con ếch giơ lên.
(2) Với thái độ bình tĩnh, hiên ngang trước giờ xử bắn, người nữ anh hùng trẻ tuổi Võ Thị Sáu đã làm cho kẻ thù phải cúi đầu khiếp sợ.
(3) Để bảo vệ môi trường, xã em đã phát động phong trào Phủ xanh đồi trọc.
(4) Với nghị lực phi thường, dù đã bị liệt cả hai cánh tay, Nguyễn Ngọc Ký vẫn kiên
trì luyện tập và viết được những dòng chữ đẹp bằng chân.
(1) Bằng một động tác thuần thục
(2) Với thái độ bình tĩnh, hiên ngang trước giờ xử bắn
(4) Với nghị lực phi thường, dù đã bị liệt cả hai cánh tay
Câu 9:
Thêm bộ phận trạng ngữ cho câu hỏi Bằng cái gì? (Với cái gì?):
(1) …………………., các nghệ sĩ đã chinh phục được khán giả.
(2) …………………., nhà văn Tô Hoài đã miêu tả thế giới loài vật rất sinh động.
(3) …………………., Trần Bình Trọng đã thét vào mặt quân xâm lược phương Bắc: “Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”.
(1) Với những điệu múa điêu luyện, những giọng hát mượt mà, trong trẻo, các nghệ sĩ đã chinh phục được khán giả.
(2) Bằng cách quan sát tỉ mỉ thế giới loài vật, nhà văn Tô Hoài đã miêu tả thế giới loài vật rất sinh động.
(3) Với tất cả lòng căm thù, Trần Bình Trọng đã thét vào mặt quân xâm lược phương Bắc: “Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”.