Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án - Đề 3

  • 4609 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước (d = 10 000N/m3), áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách miệng thùng 0,5m lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h với h là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng.

Giải chi tiết:

Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h

Áp suất của nước lên đáy thùng là: p=dh=10000.1,5=15000Pa

Áp suất của nước lên một điểm cách miệng thùng 0,5m là:

p1=d.h=10000.1=10000Pa


Câu 2:

Nhúng một vào trong chất lỏng, điều kiện để vật nổi lên là:
Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện để vật nổi là P < FA


Câu 3:

Công thức tính lực đẩy Ac-si-mét là:
Xem đáp án

Đáp án D

Công thức tính lực đẩy Ac-si-mét là: FA = d.V


Câu 4:

Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có:
Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm của lực đẩy Ac-si-met là: Lực đẩy Ác- si – mét có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn FA = d.V


Câu 5:

Câu nào đúng khi nói về lực ma sát:
Xem đáp án

Đáp án A

Lực ma sát vừa có ích, vừa có hại. Khi ma sát gây bào mòn bề mặt, làm nóng các bộ phận máy móc là ma sát có hại. Khi ma sát có hại cần làm giảm ma sát. Ngược lại khi ma sát có ích cần làm tăng ma sát.

Trong các câu trên, ma sát giữa mặt bảng và phấn là ma sát có ích, vì nhờ có ma sát, phấn bám vào mặt bảng.


Câu 6:

Đơn vị của áp suất khí quyển là:
Xem đáp án

Đáp án A

Đơn vị của áp suất khí quyển là N/m2


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên:
Xem đáp án

Đáp án B

Bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì mực chất lỏng ở hai nhánh luôn bằng nhau.


Câu 8:

Xe tăng nặng nề có thể chạy được trên đất mềm, còn ôtô có khối lượng nhẹ hơn lại dễ bị sa lầy, vì:
Xem đáp án

Đáp án D

Áp suất được xác định theo công thức p=FS  với F là lực ép, S là diện tích bị ép. Vì xe tăng chạy trên bản xích nên diện tích tiếp xúc lớn, nên áp suất nhỏ, không bị lún.


Câu 9:

Lực là đại lượng véctơ, vì lực có:
Xem đáp án

Đáp án C

Lực là đại lượng Vecto, vì lực có phương, chiều và cường độ.


Câu 10:

Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi được là:
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức S = v.t

Giải chi tiết:

Đổi 45 phút = 0,75 h.

Áp dụng công thức S = v.t = 0,75.12 = 9 km.


Câu 11:

Công thức tính vận tốc là:
Xem đáp án

Đáp án C

Công thức tính vận tốc là  v=St


Câu 12:

Hành khách ngồi trên một tàu hỏa đang rời khỏi nhà ga, thì:
Xem đáp án

Đáp án B

Một vật là chuyển động khi vật đó thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. Chuyển động có tính tương đối, một vật là chuyển động với vật này, nhưng lại là đứng yên so với vật khác

Vì người ngồi trên tàu, tàu đang chuyển động rời ga, nên so với sân ga, người đang chuyển động; còn so với thân tàu và người lái tàu thì người khách đang đứng yên.


Câu 13:

a) Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ về hai lực cân bằng.

b) Nêu 2 ví dụ về lực ma sát nghỉ có lợi.

Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

a) Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng vào 1 vật.

b) Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật có xu hướng chuyển động trên bề mặt một vật khác

Giải chi tiết:

a) Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng vào 1 vật.

Ví dụ về hai lực cân bằng: Một bóng đèn được treo trên trần nhà, trọng lực và lực căng của dây treo tác dụng vào vật là hai lực cân bằng, giữ cho vật ở trạng thái cân bằng.

b) Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật có xu hướng chuyển động trên bề mặt một vật khác.

Trong một số trường hợp, lực ma sát nghỉ có lợi.

Ví dụ:

+ Trên băng truyền sản phẩm, các loại sản phẩm được đặt trên băng truyền để đưa lên cao hoặc đưa vào các máy để đóng gói, nhờ có ma sát nghỉ mà nó không bị trôi, trượt đi ra khỏi băng truyền.

+ Nhờ lực ma sát nghỉ giữa chân và sàn nhà mà ta có thể đứng, đi lại trên sàn.

+ Nhờ ma sát nghỉ giữa bàn tay và các vật mà ta có thể giữ, cầm, nắm các vật.


Câu 14:

Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 60kg (tỷ lệ xích tùy chọn)
Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

Lực là đại lượng vec tơ, độ dài của vecto thể hiện độ lớn của lực theo tỉ lệ xích phù hợp

Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng lên vật, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

Công thức tính độ lớn trọng lực P = 10.m

Giải chi tiết:

Lực là đại lượng vec tơ, độ dài của vecto thể hiện độ lớn của lực theo tỉ lệ xích phù hợp

Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng lên vật, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

Công thức tính độ lớn trọng lực P = 10.m = 10.60 = 600 N

Vẽ hình:

Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 60kg (tỷ lệ xích tùy chọn) (ảnh 1)

Câu 15:

Một người đi xe đạp trên đoạn đường thứ nhất với tốc độ 12km/h  hết 30 phút; đoạn đường thứ hai với đi với tốc độ  hết 20 phút, đoạn đường thứ 3 đi 15km/h hết 40 phút. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường đi

Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

Quãng đường: S=v.t

Vận tốc trung bình: vtb=S1+S2+S311+t2+t3

Giải chi tiết:

Quãng đường thứ nhất là : S1=v1.t1=12.0,5=6km

Quãng đường thứ hai là : S2=v2.t2=15.13=5km

Quãng đường thứ 3 là: S3=6km

Vận tốc trung bình là :vtb=S1+S2+S311+t2+t3=6+5+60,5+1/3+2/3=11,33km/h

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương