Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án - Đề 6

  • 4603 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu trả lời sai cho câu hỏi sau:

Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến quán tính?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Quán tính là tính chất của vật có xu hướng giữ nguyên vận tốc cả về hướng và độ lớn

Giải chi tiết:

Cả 3 hiện tượng: Vẩy mực ra khỏi bút, gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán, giũ quần áo cho sạch bụi đều liên quan đến quán tính → D sai


Câu 2:

Một người đi bộ với vận tốc 4,4km/h, khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút?

Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

Quãng đường S = v.t

Giải chi tiết:

Đổi t = 15 phút = 0,25h

Khoảng cách từ nhà tới nơi làm việc: S = v.t = 4,4.0,25 = 1,1km


Câu 3:

Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2. Kết quả nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

- Treo vật bằng lực kế ngoài không khí, số chỉ lực kế là trọng lượng của vật

- Treo vật bằng lực kế nhưng nhúng trong nước, vật chịu thêm lực đẩy acsimet hướng lên nên số chỉ lực kế bằng trọng lượng của vật trừ đi lực đẩy acsimet

Giải chi tiết:

- Treo vật bằng lực kế ngoài không khí, số chỉ lực kế là trọng lượng của vật P1

- Treo vật bằng lực kế nhưng nhúng trong nước, vật chịu thêm lực đẩy acsimet hướng lên nên số chỉ lực kế bằng trọng lượng của vật trừ đi lực đẩy acsimet P2 = P1 - FA

Vậy P2 < P1


Câu 4:

Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến lạng sơn lúc 11 giờ. Vận tốc trung bình của ôtô đó là bao nhiêu? Biết quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 150 000m.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Công thức tính vận tốc trung bình: v = S:t

Giải chi tiết:

Thời gian chuyển động: t = 11 – 8 = 3 giờ

Quãng đường S = 150000m = 150km

Vận tốc trung bình của ô tô: v = S : t = 150:3 = 50km/h


Câu 5:

Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Công cơ học xảy ra khi có lực tác dụng làm vật chuyển động

Giải chi tiết:

Trường hợp không có công cơ học là Một hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn vì khi đó không có lực nào tác dụng làm vật chuyển động


Câu 6:

Trong các câu sau, câu nào đúng?
Xem đáp án

Đáp án A

Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại


Câu 7:

Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái nào?
Xem đáp án

Đáp án

Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái nghiêng người sang phải do quán tính


Câu 8:

Đơn vị áp suất là:
Xem đáp án

Đáp án C

Đơn vị của áp suất là N/m2


Câu 9:

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
Xem đáp án

Đáp án B

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía vì áp suất không khí bên trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất ở bên ngoài.


Câu 10:

Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
Xem đáp án

Đáp án B

Lực ma sát xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa đinh và tường là không có ích vì nó làm cho quá trình đóng đinh khó khăn hơn.


Câu 11:

Tại sao khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Càng xuống sâu dưới mặt nước thì áp suất càng tăng

Khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn 

Giải chi tiết:

Khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn


Câu 12:

Vận tốc di chuyển của một cơn bão là 4,2 m/s

a) Trong một ngày đêm bão di chuyển được bao nhiêu km ?

b) Vận tốc gió xoáy ở vùng tâm bão là 90 km/h. Vận tốc nào lớn hơn ?

Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

Quãng đường đi S = vt

Giải chi tiết:

Đổi v = 4,2m/s = 15,12km/h

a) Trong 1 ngày đêm ứng với t = 24h, quãng đường bão di chuyển:

                                    S = vt = 15,12.24 = 362,88km

b) Vì 90km/h > 15,12km/h nên vận tốc xoáy ở vùng tâm bão lớn hơn


Câu 13:

Treo một vật vào lực kế, lực kế chỉ 10N, nếu nhúng vật chìm trong nước thì lực kế chỉ 6N.

a) Hãy xác định lực đâye Ác si mét tác dụng lên vật ?

b) Thả sao cho chỉ có 12vật chìm trong nước thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

- Khi treo ngoài không khí, số chỉ lực kế là trọng lượng của vật

- Khi nhúng vật vào nước thì số chỉ lực kế là trọng lượng của vật trừ đi lực đẩy acsimet.

- Công thức tính lực đẩy acsimet: FA = dV, với d là trọng lượng riêng chất lỏng, V là phần thể tích vật chìm trong chất lỏng.

Giải chi tiết:

a) Trọng lượng P = 10N

Khi nhúng chìm vật trong nước thì lực kế chỉ: P – FA= 6N

Vậy lực đẩy acsimet tác dụng lên vật là: FA= P – 6 = 10 – 6 = 4N

b) Thả vật chìm 1 nửa trong nước thì lực đẩy acsimet giảm đi 1 nửa:FA’ = 2N

Số chỉ lực kế lúc này là: 10 – 2 = 8N


Câu 14:

Một thợ lặn lặn ở độ sâu 70 m dưới biển.

a) Tính áp suất ở độ sâu ấy ?

b) Áp lực của nước tác dụng lên cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,02m2 . Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3. Cho áp suất khí quyển P0 = 105N/m2

Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

- Áp suất chất lỏng: P = dh với h là độ sâu cột chất lỏng.

- Liên hệ giữa áp suất và áp lực: F = P.S

- Áp suất tại điểm có độ sâu h dưới mặt chất lỏng: P = P0 + dh với P0 là áp suất khí quyển

Giải chi tiết:

a) Áp suất ở độ sâu h là:          P = P0 + dh = 10300.70 + 105 = 821000 N/m2

b) Áp lực do nước tác dụng lên cửa chiếu sáng của áo lặn: F = P.S = 821000.0,02 = 16420N

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương