Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh (mới) Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án

Đề thi Tiếng Anh 10 mới Học kì 1 có đáp án - Đề 1

  • 2391 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Xem đáp án

Giải thích: break /breɪk/ có “ea” được phát âm là /eɪ/, các phương án còn lại có “ea” được phát âm là /i:/.

A. neat /ni:t/                        B. leader /ˈliːdə(r)/           D. heal /mi:l/

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Xem đáp án

Giải thích: psychology /saɪˈkɒlədʒi/ có âm“p” câm, các phương án còn lại có “p” được phát âm là /p/.

A. prepare /prɪˈpeə(r)/         C. portable /ˈpɔːtəbl/        D. principle /ˈprɪnsəpl/

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án
Giải thích: develop /dɪˈveləp/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. different /ˈdɪfrənt/ B. benefit /ˈbenɪfɪt/ C. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/
Chọn đáp án B.

Câu 4:

Choose the word with a different stress pattern.
Xem đáp án
Giải thích: continue /kənˈtɪnjuː/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên.
B. violent /ˈvaɪələnt/ C. profit /ˈprɒfɪt/ D. reference /ˈrefrəns/
Chọn đáp án A.

Câu 5:

Choose the best option to complete each of the following sentences.
I teach English to__________kids at the special school twice a week.
Xem đáp án
Giải thích:
A. creative (adj.): sáng tạo B. enormous (adj.): to, lớn
C. critical (adj.): phê phán, chê bai D. handicapped (adj.): khuyết tật
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I teach English to handicapped kids at the special school twice a week. (Tôi dạy tiếng Anh cho trẻ khuyết tật ở trường chuyên biệt hai lần một tuần.)
Chọn đáp án D.

Câu 6:

His latest CD will be__________next month.
Xem đáp án
Giải thích:
A. patented (p.p.): cấp bằng sáng chế B. released (p.p.): ra mắt, phát hành
C. boosted (p.p.): làm tăng lên D. applied (p.p.): xin
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: His latest CD will be released next month. (Đĩa CD mới nhất của anh ấy sẽ được ra mắt vào tháng tới.)
Chọn đáp án B.

Câu 7:

Could you tell me which activities for__________development you are joining in?
Xem đáp án
Giải thích:
A. burden (n.): gánh nặng B. debut (n.): lần trình diễn đầu tiên
C. community (n.): cộng đồng D. position (n.). vị trí
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Could you tell me which activities for community development you are joining in? (Liệu bạn có thể nói cho tôi biết bạn đang tham gia hoạt động phát triển cộng đồng nào không?)
Chọn đáp án C.

Câu 8:

If you are free, we can go__________shopping together.
Xem đáp án
Giải thích:
A. company (n.): công ty B. grocery (n.). tạp hóa
C. laundry (n.) đồ giặt là D. factory (n.): nhà máy
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: If you are free, we can go grocery shopping together. (Nếu bạn rảnh thì chúng mình cùng đi mua đồ tạp hóa nhé.)
Chọn đáp án B.

Câu 9:

We have a chance to__________with many people when doing volunteer work.
Xem đáp án
Giải thích:
A. interact (v.): tiếp xúc, tương tác (+ with) B. balance (v.): cân bằng
C. imitate (v.): bắt chước D. consume (v.): tiêu thụ
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We have a chance to interact with many people when doing volunteer work. (Chúng tôi có cơ hội tiếp xúc với nhiều người khi làm công việc tình nguyện.)
Chọn đáp án A.

Câu 10:

My headache was still painful, __________I went to see a doctor.
Xem đáp án
Giải thích:
A. but (conj.). nhưng B. so (conj.): vì vậy
C. for (conj.): bởi vì D. or (conj.): hoặc
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My headache was still painful, so I went to see a doctor. (Đầu tôi vẫn đau, vì thế tôi đã đi khám.)
Chọn đáp án B.

Câu 11:

Jack__________in Hanoi since he__________ten.
Xem đáp án
Giải thích: Câu đã cho có giới từ “since” (kể từ khi), là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Ta có cấu trúc sau: chủ ngữ + has/have + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ (PP) + since + chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed). Mệnh đề trước “since” dùng thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ “Jack” dùng với trợ động từ “has”. Mệnh đề chứa “since” dùng thì quá khứ đơn, chủ ngữ “he” dùng với “was”.
Dịch nghĩa: Jack has lived in Hanoi since he was ten. (Jack đã từng sống ở Hà Nội kể từ khi cậu ấy 10 tuổi.)
Chọn đáp án A.

Câu 12:

Trang__________to school by bus every day.
Xem đáp án
Giải thích: Câu đã cho có trạng từ “every day” (hàng ngày), với ý nghĩa diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại, do đó ta chia động từ ở thì hiện tại đơn. cấu trúc của thì hiện tại đơn là: chủ ngữ + động từ (thêm-s/-es) +...Chủ ngữ “Trang” là ngôi thứ ba số ít, với động từ “go” ta thêm “es” (goes).
Dịch nghĩa: Trang goes to school by bus every day. (Hàng ngày, Trang đi học bằng xe buýt.)
Chọn đáp án B.

Câu 13:

Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
You are so fortunate to see your idol, Justin Timberlake in real life.
Xem đáp án
Giải thích: You are so fortunate to see your idol, Justin Timberlake in real life.
A. unlucky : không may mắn B. brilliant: lỗi lạc, nổi bật
C. understandable: có thể hiểu được D. gracious: thanh lịch
Như vậy: fortunate (may mắn) >< unlucky (không may mắn)
Dịch nghĩa: Bạn thật may mắn khi gặp được thần tượng Justin Timberlake của mình ở ngoài đời.
Chọn đáp án A.

Câu 14:

A ten-minute power nap can boost your productivity.
Xem đáp án
Giải thích: A ten-minute power nap can boost your productivity.
A. increase: tăng lên B. develop: phát triển
C. decrease: giảm xuống D. support: hỗ trợ
Như vậy: boost (tăng lên) >< decrease (giảm xuống)
Dịch nghĩa: Chỉ cần chợp mắt 10 phút là có thể làm tăng hiệu suất làm việc của bạn.
Chọn đáp án C.

Câu 15:

Complete the following sentences using the correct form of the words given in brackets.
Julia is a very__________composer with a lot of new ideas. (CREATE)
Xem đáp án
Đáp án: creative
Giải thích: ô trống đã cho cần điền một tính từ vì trước đó có cụm “ a very...” và sau đó là danh từ “composer”. Do đó, tính từ cần sử dụng là “creative” (sáng tạo).
Dịch nghĩa: Julia is a very creative composer with a lot of new ideas. (Julia là một nhạc sĩ rất sáng tạo với nhiều ý tưởng mới.)

Câu 16:

The world changed fast after the__________of the Internet. (INVENT)
Xem đáp án
Đáp án: invention
Giải thích: ô trống đã cho cần điền một danh từ vì trước đó có mạo từ “the”. Với từ “invent” (phát minh), ta có hai danh từ là “inventor” (nhà phát minh) và “invention” (sự phát minh). Xét về nghĩa, ta chọn “invention”.
Dịch nghĩa: The world changed fast after the invention of the Internet. (Thế giới đã thay đổi nhanh chóng sau khi phát minh ra Internet.)

Câu 17:

John has__________$45,000 to the charity fund. (CONTRIBUTION)
Xem đáp án
Đáp án: contributed
Giải thích: ô trống đã cho cần một động từ chia ở dạng quá khứ phân từ vì trước đó có trợ động từ “has”. Động từ của “contribution” là “contribute”, dạng quá khứ phân từ của nó là “contributed”.
Dịch nghĩa: John has contributed $45,000 to the charity fund. (John đã đóng góp 45 nghìn đô la vào quỹ từ thiện.)

Câu 18:

Choose the underlined part which needs correction.
It rained heavily, but the football match was cancelled yesterday.
Xem đáp án
Giải thích: Xét về nghĩa, câu đã cho phải sử dụng một liên từ diễn tả kết quả. Do đó, ta chuyển “but” thành so .
Dịch nghĩa: It rained heavily, so the football match was cancelled yesterday. (Trời mưa to, do đó trận bóng đá đã bị hủy vào ngày hôm qua.)
Chọn đáp án B.

Câu 19:

Nancy played the violin in the bedroom when her friend came.
Xem đáp án
Giải thích: Xét về nghĩa, câu đã cho diễn tả hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, đó là “Nancy was playing the violin” (Nancy dang chơi đàn vĩ cầm); hành động xen vào ta chia ở thì quá khứ đơn, đó là “her friend came” (bạn của cô ấy đến). Do đó, ta chuyển “played” thành “was playing” (Nancy là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng trợ động từ “was” trong thì quá khứ tiếp diễn)
Dịch nghĩa: Nancy was playing the violin in the bedroom when her friend came. (Nancy đang chơi đàn vĩ cầm thì bạn của cô ấy đến.)
Chọn đáp án A.

Câu 20:

I can’t decide whether to go to the cinema or staying at home tonight.
Xem đáp án
Giải thích: Sau đại từ “whether”, ta sử dụng động từ nguyên thể có “to” (whether + to V). Trong trường hợp này, có 2 động từ, do động từ “go” đã có “to” (to go) nên động từ “stay” cũng có dạng tương tự. Ta có thể sử dụng “to stay” hoặc “stay” (vì trước đó đã có “to” rồi).
Dịch nghĩa: I can’t decide whether to go to the cinema or (to) stay at home tonight. (Tôi không thể quyết định được việc đi tới rạp chiếu phim hay ở nhà vào tối nay.)
Chọn đáp án C.

Câu 21:

Listen to the information about The Beatles and decide whether the statements are True (T) or False (F).
Beatlemania was the intense fan frenzy directed towards the English rock band in the 1960s.
Xem đáp án
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Hiện tượng Beatlemania là sự cuồng nhiệt của người hâm mộ hướng đến ban nhạc người Anh này vào những năm 1960.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “In the early 1960s, their popularity emerged as “Beatlemania”, a term that described the intense fan frenzy directed toward the British band”.

Câu 22:

McCartney played the bass.
Xem đáp án
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: McCartney đã chơi bass.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Stuart Sutcliffe initially serving as bass player. The core of Lennon, McCartney and Harrison went through a succession of drummers”. Với thông tin như trên, ta thấy người chơi bass là Stuart Sutcliffe, còn McCartney thì chơi trống.

Câu 23:

The hit “Love me do” brought back The Beatles success in late 1962.
Xem đáp án
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Ca khúc “Love me do” đã mang lại thành công cho The Beatles vào cuối năm 1962. Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “They gained popularity in the United Kingdom after their first hit, “Love Me Do”, in late 1962.”

Câu 24:

The Beatles broke up in 1965.
Xem đáp án
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: The Beatles đã tan rã vào năm 1965.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “After their break-up in 1970, they each enjoyed successful musical careers of varying lengths”. Với thông tin như trên, ta thấy thời điểm nhóm tan rã là vào năm 1970, KHÔNG phải năm 1965.

Câu 25:

Harrison died of a fatal disease in 1980.
Xem đáp án
Đáp án: False
Dịch nghía câu hỏi: Harrison qua đời vì một căn bệnh hiểm nghèo vào năm 1980.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] Harrison died of lung cancer in November 2001.”

Câu 27:

Civil-service officials needed a lot of paper to do their work, so paper became (2) __________in government factories.
Xem đáp án
Đáp án: B. mass-produced
Giải thích:
A. scarce (adj.): khan hiếm B. mass-produced (adj.): được sản xuất đòng loạt
C. expensive (adj.): đắt đỏ D. cheap (adj.): rẻ
Xét về nghĩa của câu, phương án B phù hợp nhất.

Câu 28:

Papermaking is an important British industry, and paper from Britain is exported (3) __________South Africa, Australia and many other countries.
Xem đáp án
Đáp án: C. to
Giải thích: Ta có cấu trúc: export to...: xuất khẩu sang...Như vậy, phương án C là đáp án đúng.

Câu 29:

Some of the wood (4) __________in British papermaking industry comes from trees grown in Britain, but wood is also imported from other countries such as Norway.
Xem đáp án
Đáp án: A. used
Giải thích: Trong trường hợp này, ta phải dùng mệnh đề rút gọn. Xét về nghĩa, động từ được sử dụng ở đây có dạng bị động nên phương án A là phù hợp.

Câu 30:

(5) __________half the adults in Britain each day buy one daily paper, this will use up over 40,000 trees a day.
Xem đáp án
Đáp án: A. Although
Giải thích:
A. Although (conj.): mặc dù B. Unless (conj.): trừ khi
C. Because (conj.): bởi vì D. If (conj.):
Nếu xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Câu 31:

Read the passage and answer the following questions.
Headaches in children are common and usually aren’t serious. Like adults, children can suffer from different types of headaches, including migraine or stress-related headaches. Children can also have chronic daily headaches. Children get the same types of headaches adults do, but their symptoms may differ. For example, migraine pain in children may last less than four hours, whereas in adults, migraines last at least four hours. Differences in symptoms may make it difficult to pinpoint headache type in a child, especially in a younger child who can’t describe symptoms.
A number of factors can cause your child to develop headaches including illness and infection, head trauma, emotional factors, genetic predisposition and certain foods and beverages. Headaches can be prevented and reduced by a lot of ways. Firstly, practice healthy habits. They help promote good health and also may help pre¬vent headaches for your child. These lifestyle measures include getting enough sleep, staying physically ac¬tive, eating healthy meals and snacks, drinking four to eight glasses of water daily, and avoiding caffeine. The next one is to reduce stress. Stress and busy schedules may increase the frequency of headaches. Be alert for things that may cause stress in your child’s life, such as difficulty in doing schoolwork and strained relationships with peers. If your child’s headaches are linked to anxiety or depression, consider talking to a counselor.
What types of headaches can children suffer from?
Xem đáp án

Đáp án: They suffer from migraine, stress-related headaches and chronic daily headaches.

Dịch nghĩa câu hỏi: Trẻ em có thể mắc phải những chứng đau đầu nào?

Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “children can suffer from different types of headaches, including migraine or stress-related headaches. Children can also have chronic daily headaches”.


Câu 32:

How long do migraines in adults last?
Xem đáp án
Đáp án: They last at least four hours.
Dịch nghĩa câu hỏi: Chứng đau nửa đầu ở người lớn kéo dài bao lâu?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “….in adults, migraines last at least four hours”.

Câu 33:

How many factors which cause children’s headaches are there?
Xem đáp án
Đáp án: Five ones, (illness and infection, head trauma, emotional factors, genetic predisposition and certain foods and beverages)
Dịch nghĩa câu hỏi: Có bao nhiêu yếu tố khiến trẻ em đau đầu?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “A number of factors can cause your child to develop headaches including illness and infection, head trauma, emotional factors, genetic predisposition and certain foods and beverages”.

Câu 34:

What do healthy lifestyle measures include?
Xem đáp án
Đáp án: They include getting enough sleep, staying physically active, eating healthy meals and snacks, drinking four to eight glasses of water daily, and avoiding caffeine.
Dịch nghĩa câu hỏi: Các phương pháp cho một lối sống lành mạnh gồm những gì?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “These lifestyle measures include getting enough sleep, staying physically active, eating healthy meals and snacks, drinking four to eight glasses of water daily, and avoiding caffeine”.

Câu 35:

What is considered as stress in a child’s life?
Xem đáp án
Đáp án: Difficulty in doing schoolwork and strained relationships with peers are.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì được coi là căng thẳng trong cuộc sống của một đứa trẻ?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “..Be alert for things that may cause stress in your child’s life, such as difficulty in doing schoolwork and strained relationships with peers”.

Câu 36:

Complete the second sentence in each pair so that it has the similar meaning to the first sentence. Use NO MORE THAN FOUR WORDS.
John’s parents don’t let him play the drum.
→ John is not allowed___________by his parents.
Xem đáp án
Đáp án: John is not allowed to play the drum by his parents.
Giải thích: John’s parents don’t let him play the drum. (Bố mẹ John không cho phép cậu ấy chơi trống.)
Câu đã cho là một câu chủ động. Với những gợi trong câu viết lại, ta thấy phải chuyển sang câu bị động. Ta áp dụng cấu trúc: chủ ngữ + be not + allowed + to V (...không được phép làm gì).
Dịch nghĩa: John is not allowed to play the drum by his parents. (John không được bố mẹ cho phép chơi trống.)

Câu 37:

Mike spends one hour cleaning the house every day.
→ It takes Mike___________the house every day.
Xem đáp án
Đáp án: It takes Mike one hour to clean the house every day.
Giải thích: Mike spends one hour cleaning the house every day. (Mike dành một tiếng để lau dọn nhà cửa hàng ngày.)
Trong câu viết lại, ta áp dụng cấu trúc: It + takes + sb + time + to V (Ai đó mất bao lâu để làm gì).

Câu 38:

There are many famous singers in this music show.
→ This music show___________singers.
Xem đáp án
Dịch nghĩa: It takes Mike one hour to clean the house every day. (Mike mất một tiếng để lau dọn nhà cửa hàng ngày.)
Đáp án: This music show has (got) many famous singers. (Chương trình ca nhạc này có nhiều ca sĩ nổi tiếng.)
Giải thích: There are many famous singers in this music show. (Có nhiều ca sĩ nổi tiếng trong chương trình ca nhạc này.)
Ta có cấu trúc: there are + danh từ số nhiều = ....has (got) + st (có cái gì)
Dịch nghĩa: This music show has (got) many famous singers.

Câu 39:

Combine these pairs of sentences.
Mary is fat. She likes to eat junk foods and meat (although)
Xem đáp án
Đáp án: Although Mary is fat, she likes to eat junk foods and meat. I Mary likes to eat junk foods and meat although she is fat.
Giải thích: Ta sử dụng “although” (mặc dù) để kết nối 2 câu đã cho. Câu bắt đầu bằng mệnh đề nhượng bộ, đó là “Although Mary is fat” (Mặc dù Mary béo) có nghĩa đối lập với thành phần chính của câu, đó là “she likes to eat junk foods and meat” (cô ấy thích ăn đồ ăn vặt và thịt.) Ta có thể đặt “although” ở đầu câu hoặc ở giữa. Lưu ý: Nếu đặt “although” ở đầu câu, giữa 2 mệnh đề phải được ngăn cách bằng dấu phẩy.
Dịch nghĩa: Although Mary is fat, she likes to eat junkfoods and meat. I Mary likes to eat junkfoods and meat although she is fat. (Mặc dù Mary béo nhưng cô ấy thích ăn đò ăn vặt và thịt./ Mary thích ăn đồ ăn vặt và thịt mặc dù cô ấy béo.)

Câu 40:

Nancy enjoys jazz music. Susan enjoys jazz music, too. (both....and)
Xem đáp án
Đáp án: Both Nancy and Susan enjoy jazz music.
Giải thích: Ta sử dụng cấu trúc với “both...and” như sau: both chủ ngữ A and chủ ngữ B + động từ chia theo chủ ngữ số nhiều (cả ....và…đều....)
Dịch nghĩa: Both Nancy and Susan enjoy jazz music. (Cả Nancy và Susan đều thích nhạc jazz.)

Câu 41:

Write a paragraph (120 - 150 words) about the most important benefit of the Internet.
You can use the following questions as cues or your own ideas:
• What is it?
• Why is it the most important?
• How does it affect students?
• How important is it in your country?
Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (120 - 150 từ) về lợi ích quan trọng nhất của Internet.
Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Lợi ích đó là gì?
* Tại sao nó íại quan trọng nhất?
* Nó ảnh hưởng như thế nào tới học sinh, sinh viên?
* Nó quan trọng như thế nào tại quốc gia của bạn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Benefits (Lợi ích)
* means of communication (n. phr.) (phương tiện liên lạc)
* entertainment (n.) (giải trí)
* a tool for learning English (n. phr.) (công cụ cho việc học tiếng Anh)
* online shopping (n. phr.) (mua sắm trực tuyến)
Why (Tại sao)
* easy and convenient (adj. phr.) (dễ dàng và thuận tiện)
* various (adj.) (đa dạng)
* dictionaries (n.) (từ điển)
* a lot of items (n. phr.) (nhiều mặt hàng)
Effects on students (Ảnh hưởng tới học sinh)
* widen knowledge (v. phr.) (mở rộng kiến thức)
* exchange information (v. phr.) (trao đổi thông tin)
* a useful reference tool (v. phr.) (công cụ tham khảo hữu ích)
* help reduce stress (v. phr.) (giúp giảm căng thẳng)
For the country (Đối với quốc gia)
* boost the economy (v. phr.) (thúc đẩy kinh tế)
* do business better (v. phr.) (kinh doanh thuận lợi hơn)
* exchange infomation quickly (v. phr.) (trao đổi thông tin nhanh)
* improve the quality of education (v. phr.) (nâng cao chất lượng giáo dục)
Bài mẫu:
Internet has brought a lot of benefits for people’s lives. In my opinion, easy and convenient communication is the most Important one. In the past, some old ways of communication such as postal mails or telephones were expensive and time-consuming. But nowadays, thanks to the Internet, communication including personal or business communication becomes easier. We can send an email in the form of video, image or multimedia to anyone in the world instantaneously. In addition, social networks such as Facebook, Twitter and Instagram that help us get in touch with friends, colleagues and family has become more popular.
For students, Internet is the most useful source of information which helps to widen their knowledge. In fact, students use Internet as an efficient reference tool for their study such as completing their assignments, preparing for a presentation about a specific topic. Furthermore, it is a factor that promotes exchange of academic information and social knowledge. Moreover, it helps to reduce stress, make new friends to create a lot of relationships.
A large number of companies in my country are working In IT sector and e-commerce, which heavily depend on the internet. There is not any office or company running without Internet. It helps businesses do business easily, exchange information quickly and negotiate with customers or partners more conveniently. Internet also contributes to improving quality in other sectors such as education and health.
Internet đã mang lại rất nhiều lợi ích cho cuộc sống của con người. Theo tôi, thông tin liên lạc dễ dàng và thuận tiện là điều quan trọng nhất. Trước đây, một số cách liên lạc cũ như gửi thư qua đường bưu điện hoặc điện thoại bàn rất tốn kém và mất thời gian. Nhưng ngày nay, nhờ Internet, việc liên lạc của cá nhân hay doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn. Chúng ta có thể gửi thư điện tử dưới dạng video, hình ảnh hoặc đa phương tiện cho bất kỳ ai trên thế giới một cách nhanh chóng. Ngoài ra, các mạng xã hội như Facebook, Twitter và Instagram giúp chúng ta liên lạc với bạn bè, đồng nghiệp và gỉa đình trở nên phổ biến hơn.
Đối với sinh viên, Internet là nguôn thông tin hữu ích nhất giúp mở rộng kiến thức của họ. Trên thực tế, sinh viên sử dụng Internet như một công cụ tham khảo hiệu quả cho việc học ví dụ như hoàn thành bài tập, chuẩn bị cho bài thuyết trình về một chủ đề cụ thể. Ngoài ra, nó là một yếu tố thúc đẩy việc trao đổi thông tin học thuật và kiến thức xã hội. Hơn nữa, nó giúp giảm căng thẳng, giao lưu kết bạn mới tạo ra nhiều mối quan hệ.
Internet giúp tăng trưởng kinh tế. Nhiều công ty trong đất nước tôi làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và thương mại điện tử, phụ thuộc rất nhiều vào Internet. Không có bất kỳ văn phòng hoặc công ty nào hoạt động mà không có Internet. Nó giúp cho các doanh nghiệp giao dịch dễ dàng, trao đổi thông tin nhanh chóng và thương lượng với khách hàng thuận tiện hơn. Internet cũng góp phần nâng cao chất lượng trong các ngành khác như giáo dục, y tế.

Bắt đầu thi ngay