Đề kiểm tra Giữa kì 2 Vật lí 8 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9
-
3757 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 12 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
- Thùng hàng có khối lượng là 2500 kg nghĩa là nó có trọng lượng:
P = 10.m = 25000 N.
- Công thực hiện khi nâng thùng hàng lên độ cao 12 m là:
A = F.s = 25000.12 = 300000 J = 300 kJ
- Thùng hàng có khối lượng là 2500 kg nghĩa là nó có trọng lượng:
P = 10.m = 25000 N.
- Công thực hiện khi nâng thùng hàng lên độ cao 12 m là:
A = F.s = 25000.12 = 300000 J = 300 kJ
Câu 2:
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
- Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
⇒ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
- Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
⇒ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.
Câu 3:
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
- Phương án A: Một máy bay đang bay trên cao có cả động năng và thế năng.
- Phương án B: Một ô tô đang chuyển động trên đường có động năng.
- Phương án C: Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay có động năng.
- Phương án D: Một ô tô đang đỗ trong bến xe thì không có động năng vì ô tô đang đứng yên.
- Phương án A: Một máy bay đang bay trên cao có cả động năng và thế năng.
- Phương án B: Một ô tô đang chuyển động trên đường có động năng.
- Phương án C: Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay có động năng.
- Phương án D: Một ô tô đang đỗ trong bến xe thì không có động năng vì ô tô đang đứng yên.
Câu 4:
Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
Câu 5:
Biểu thức tính công suất là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Công thức tính công suất:
Trong đó:
+ A: công thực hiện (J)
+ t: thời gian thực hiện công (s)
Công thức tính công suất:
Trong đó:
+ A: công thực hiện (J)
+ t: thời gian thực hiện công (s)
Câu 6:
Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Vậy động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Vậy động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
Câu 7:
Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
4 loại máy cơ đơn giản thường gặp là:
- Ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực.
- Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.
- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.
- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.
4 loại máy cơ đơn giản thường gặp là:
- Ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực.
- Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.
- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.
- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.
Câu 8:
Một máy cơ trong 1 h sản sinh ra một công là 330 kJ, vậy công suất của máy cơ đó là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Đổi t = 1h = 3600s; A = 330 kJ = 330000 J
Công suất của máy cơ đó là:
Đổi t = 1h = 3600s; A = 330 kJ = 330000 J
Công suất của máy cơ đó là:
Câu 9:
Hiện tượng khuếch tán là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.
Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.
Câu 10:
Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Câu 11:
Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Vận tốc chuyển động của các phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ của vật. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Vận tốc chuyển động của các phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ của vật. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 12:
Một máy cơ có công suất P = 160 W, máy đã sinh ra công A = 720 kJ. Vậy thời gian máy đã hoạt động là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Đổi 720 kJ = 720000 J
Ta có:
Đổi 720 kJ = 720000 J
Ta có:
Câu 13:
Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
- Trọng lượng của người và xe: P = 10.m = 375 N
- Công có ích:
- Công của lực ma sát:
- Công người đó sinh ra là:
- Trọng lượng của người và xe: P = 10.m = 375 N
- Công có ích:
- Công của lực ma sát:
- Công người đó sinh ra là:
Câu 14:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 15:
Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Ta có: Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
Trong các trường hợp trên, trường hợp hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn không có công cơ học.
Ta có: Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
Trong các trường hợp trên, trường hợp hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn không có công cơ học.
Câu 16:
Vật có cơ năng khi
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
Câu 17:
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Công của lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s là: A = F.s
Công của lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s là: A = F.s
Câu 18:
Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 19:
Chọn phát biểu sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
D sai vì giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D sai vì giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Câu 20:
Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Các chất trông đều có vẻ liền như một khối vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.
Các chất trông đều có vẻ liền như một khối vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.