Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử 10 KNTT - Đề 01 có đáp án
-
832 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều xây dựng bộ máy nhà nước theo thể chế nào?
Đáp án D
Câu 3:
Trong đời sống tín ngưỡng dân gian của người Việt không có tín ngưỡng nào sau đây?
Đáp án C
Câu 5:
Việc nhà vua đích thân thực hiện nghi lễ Tịch điền và làm lễ tế để cầu mưa thuận gió hòa đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến Đại Việt?
Đáp án A
Câu 6:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa từ sự ra đời của chữ Nôm ở Đại Việt?
Đáp án A
Câu 11:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về lễ hội của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?
Đáp án C
Câu 12:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam?
Đáp án A
Câu 14:
Hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được thể hiện tập trung trong tổ chức nào?
Đáp án C
Câu 15:
Ba nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
Đáp án B
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?
Đáp án A
Câu 17:
Trên lĩnh vực văn hóa, nội dung bao trùm trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam là gì?
Đáp án B
Câu 18:
Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là gì?
Đáp án A
Câu 19:
Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam là
Đáp án A
Câu 20:
Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: đại đoàn kết dân tộc là
Đáp án A
Câu 21:
Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?
Đáp án B
Câu 22:
Nguồn gốc, tổ tiên của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam được giải thích thông qua truyền thuyết nào?
Đáp án C
Câu 24:
Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?
Đáp án D
Câu 25:
Bằng những dự kiện có chọn lọc, anh/ chị hãy chứng minh nhận định sau: “Kỉ nguyên văn minh Đại Việt là kỉ nguyên văn minh thứ hai trong lịch sử Việt Nam với những thành tựu rực rỡ trong phát triển kinh tế, chấn hưng văn hoá và những vũ công hào hùng trong chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước..."
(Phan Huy Lê, Di sản văn hoá Việt Nam dưới góc nhìn lịch sử, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2014, tr. 409)
Tham khảo:
- Văn minh Đại Việt có cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh phát triển rực rỡ.
- Văn minh Đại Việt đạt được những thành tựu tực rỡ trên lĩnh vực phát triển kinh tế:
+ Nông nghiệp: các triều đại đều đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp; kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ; cư dân du nhập và cải tạo những giống cây trồng từ bên ngoài…
+ Thủ công nghiệp: trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao; các xưởng thủ công của nhà nước chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình…
+ Thương nghiệp: hoạt động trao đổi, buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng.
- Trong quá trình phát triển, văn minh Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực: tôn giáo - tín ngưỡng; giáo dục - khoa cử; chữ viết - văn học; nghệ thuật và khoa học - kĩ thuật.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Câu 26:
Hoạt động kinh tế của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống và khác nhau?
- Giống nhau: hoạt động kinh tế chính đều là sản xuất nông nghiệp và các nghề thủ công truyền thống.
- Khác nhau:
|
Người Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Sản xuất nông nghiệp |
- Canh tác lúa nước là hoạt động chính. Bên cạnh cây lúa nước, còn trồng một số cây lương thực, cây ăn quả, hoa màu... - Kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản,... |
- Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy với một số cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,... |
Sản xuất thủ công nghiệp |
- Làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,... |
- Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người. |