Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Chân Trời Sáng Tạo có đáp án - Đề 01
-
43 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Chọn D
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
mct NaCl = = 4,5 (gam)
mnước = mdd – mct = 500 – 4,5 = 495,5 (gam)
Câu 7:
Đáp án đúng là D
Đổi 20 lít xăng = 20 dm3 = 0,02 m3
Khối lượng của 20 lít xăng là m = D . V = 700 . 0,02 = 14 kg.
Trọng lượng của 20 lít xăng là Pxăng = 10 . mxăng = 10 . 14 = 140 N.
Trọng của của can nhựa là Pcan = 2 . mcan = 2 . 10 = 20 N.
Trọng lượng của cả can xăng là P = Pxăng + Pcan = 160 N.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Trọng lượng của vật là: P = 10.4 = 40N.
Đổi: 60 cm2 = 0,006m2
Áp suất tác dụng lên mặt bàn là: p = .
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Áp suất ở độ sâu mà người thợ đang lặn là: p = d.h = 10 300.36 = 370 800 N/m2.
Câu 10:
Đáp án đúng là: C
Ta có: 1mmHg = 136 N/m2
76cmHg = 760 mmHg = 760.136 = 103 360N/m2
Câu 13:
Chọn A
Câu 17:
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Một số ứng dụng của acetic acid:
- Chế tạo dược phẩm.
- Sản xuất tơ nhân tạo.
- Chế tạo chất dẻo.
- Sản xuất phẩm nhuộm.
- Sản xuất thuốc diệt côn trùng.
- Pha chế giấm ăn …
Câu 18:
Công thức hoá học của các base:
Calcium hydroxide: Ca(OH)2;
Iron(III) hydroxide: Fe(OH)3;
Sodium hydroxide: NaOH;
Aluminium hydroxide: Al(OH)3.
Các base không tan trong nước: Fe(OH)3; Al(OH)3.
Câu 19:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4. Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH.
Tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu.
Số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol).
Xét phản ứng: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Số mol: 0,04 → 0,02 mol
Vậy nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu là:
Câu 20:
Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một trục hay một điểm cố định được đặc trưng bằng mômen lực.
Những lực có giá không song song và không cắt trục quay thì có tác dụng làm quay vật.
Câu 21:
Người ta dùng đòn bẩy có điểm tựa O để bẩy một vật có trọng lượng P. Em hãy quan sát hình vẽ bên và cho biết nên đặt lực bẩy vào điểm nào để bẩy được vật một cách dễ dàng nhất?
Câu 22:
Quan sát hình dưới đây và cho biết mắt trong hình bị mắc tật khúc xạ nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục tật khúc xạ đó.
- Mắt trong hình bị mắc tật cận thị.
- Nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục tật cận thị:
+ Nguyên nhân: Cầu mắt dài hoặc thủy tinh thể quá phồng (do không giữ đúng khoáng cách khi đọc, viết,…).
+ Hậu quả: Ảnh của vật thường ở phía trước màng lưới → Mắt chỉ nhìn rõ các vật ở gần.
+ Cách khắc phục: Đeo kính cận (kính phân kì, kính lõm 2 mặt).
Câu 23:
5 thói quen sinh hoạt và ăn uống để có hệ bài tiết khỏe mạnh:
- Cần thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí, lành mạnh: uống đủ nước, hạn chế thức ăn chế biến sẵn chứa nhiều muối, hạn chế uống thuốc giải khát có gas, hạn chế uống rượu, bia.
- Không tự ý uống thuốc, uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Không nhịn tiểu.
- Vận động thể dục, thể thao phù hợp.
- Vệ sinh cá nhân và môi trường sống sạch sẽ.
Câu 24: