Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 3)

  • 3240 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 10

What are you giving_____her son on his birthday?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: give to sb = đưa cho ai

Dịch: Bạn tặng gì cho con trai của cô ấy vào ngày sinh nhật của nó?


Câu 2:

The children seem to be totally _____of working quietly by themselves.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: be incapble of (không có khả năng làm)

Dịch: Những đứa trẻ dường như hoàn toàn không có khả năng tự làm việc nhẹ nhàng.


Câu 3:

He is _____for his elderly parents.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: care for = chăm sóc

Dich: Anh ấy đang chăm sóc cha mẹ già của mình.


Câu 4:

After _____ the fight, the police arrested two men and a woman.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động dùng Ving

Dịch: Sau khi ngăn chặn cuộc ẩu đả, cảnh sát đã bắt giữ hai người đàn ông và một phụ nữ.


Câu 5:

It is impossible _____such a difficult thing without any help.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: It is impossible + to V: Không thể …

Dịch: Không thể làm một điều khó khăn như vậy mà không có bất kỳ sự trợ giúp nào.


Câu 6:

Don’t believe all the_____ you hear or you’ll lose trust in life.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: rumours (n) tin đồn

Dịch: Đừng tin vào tất cả những tin đồn mà bạn nghe được, nếu không bạn sẽ mất niềm tin vào cuộc sống.


Câu 7:

The plants want _____ daily.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: want to V (muốn làm gì), chuyển sang bị động ta dùng: want to be VpII

Dịch: Cây muốn được tưới nước hàng ngày.


Câu 8:

A home for children whose parents are dead is called a(n)_____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: orphanage (n) trại trẻ mồ côi

Dịch: Một ngôi nhà dành cho những đứa trẻ có cha mẹ đã chết được gọi là trại trẻ mồ côi.


Câu 9:

A(n)_____ is a person who has been chosen to speak or vote for someone else on behalf of group.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: representative (n) người đại diện

Dịch: Người đại diện là người đã được chọn để phát biểu hoặc bỏ phiếu cho người khác thay mặt cho nhóm.


Câu 10:

I think it’s no good _____him about that.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: It’s no good + Ving: Không tốt khi làm gì

Dịch: Tôi nghĩ không tốt khi nói với anh ấy về điều đó.


Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 11 to 14

Most people today take relatively little general exercise. Over the last 30 or 40 years lifestyles have changed considerably and many people now travel even (11)____ shortest distances by car or bus. Lack of exercise combined with eating too many fatty and sugary foods has meant that many people are becoming too fat. Experts are particularly concerned that children (12)____ a lot of their free time watching television or playing computer games instead of being physically active.

In recent years, however, there has been a growing (13)____ in fitness among young adults and many belong to a sports club or gym. Membership of a sports club or gym can be (14)____ and not everyone can afford the subscription. Local sports centres are generally cheaper. Evening classes are also cheap and offer a wide variety of fitness activities ranging from yoga to jazz dancing. Some companies now provide sports facilities for their employees or contribute to the cost of joining a gym.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

- ô trống cần một danh từ

- an interest in = sự quan tâm đến

Dịch: Tuy nhiên, trong những năm gần đây, giới trẻ ngày càng quan tâm đến thể dục và nhiều người thuộc các câu lạc bộ thể thao hoặc phòng tập thể dục.


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 18.

Going to a party can be fun and enjoyable. If you are invited to a party, do call your host up early to inform him/ her of whether you are going. If you want to bring someone who has not been invited along with you, you should ask for permission first. Remember to dress appropriately for the party. You will stick out like a sore thumb if you are dressed formally whereas everyone else is in T-shirt and jeans. If you are not sure what to wear, do ask your host.

During the party you may perhaps like to help your host by offering to serve drinks or wash the dishes. Your host would certainly appreciate these efforts. If you happen to be in a party you do not know anyone, do not try to monopolize the host's attention. This is inconsiderate since your host has many people to attend to and can not spend all his/ her time with you. Instead, learn to mingle with others at the party. You could try breaking the ice by introducing yourself to someone who is friendly-looking.

Before you leave the party, remember to thank your host first. If you have the time, you could even offer to help your host clean up the place.

If you are invited to a party, you should ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu: If you are invited to a party, do call your host up early to inform him/ her of whether you are going.

Dịch: Nếu bạn được mời tham dự một bữa tiệc, hãy gọi chủ nhà của bạn dậy sớm để thông báo cho họ biết bạn có tham dự hay không.


Câu 16:

According to the passage, if you are dressed differently from everybody at the party, _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào câu: You will stick out like a sore thumb if you are dressed formally whereas everyone else is in T-shirt and jeans.

Dịch: Bạn sẽ nhô ra như ngón tay cái bị đau nếu bạn ăn mặc lịch sự trong khi những người khác mặc áo phông và quần jean.


Câu 17:

What should you do if you are in a party?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu: This is inconsiderate since your host has many people to attend to and can not spend all his/ her time with you. Instead, learn to mingle with others at the party.

Dịch: Điều này là không cân nhắc vì chủ nhà của bạn có nhiều người tham dự và không thể dành toàn bộ thời gian của họ cho bạn. Thay vào đó, hãy học cách hòa nhập với những người khác trong bữa tiệc.


Câu 18:

The phrase 'breaking the ice' means ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: breaking the ice (phá băng) = make people feel more relaxed (làm mọi người thoải mái)


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 19 to 22

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /n/, các đáp án còn lại phát âm là /ŋ/


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 19 to 22

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /k/


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 19 to 22

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương