Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 5)

  • 3244 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

It is hard to avoid …….. between parents and children because they have different interests.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích:

A. interaction = tương tác

B. disadvantages = bất lợi

C. conflicts = xung đột

D. similarities = điểm giống nhau

Dịch: Khó tránh khỏi những xung đột giữa cha mẹ và con cái vì họ có những sở thích khác nhau.


Câu 2:

Last night’s leftover food in the fridge smells ............................. Don’t eat it!

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: smell + adj = có mùi như thế nào

Dịch: Thức ăn thừa trong tủ lạnh của đêm qua có mùi hôi. Đừng ăn nó!


Câu 3:

A true friend is someone who is .................. and always willing to help.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ô trống cần tính từ

Dịch: Một người bạn chân chính là người biết cảm thông và luôn sẵn lòng giúp đỡ.


Câu 4:

Anna: You look sad! What’s wrong? - Jane: ……………

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch: Anna: Trông bạn thật buồn! Chuyện gì vậy? - Jane: Tôi đã có một cuộc tranh cãi với bạn của tôi.


Câu 5:

When I am in trouble, my close friend always lends an .............. and give me some advice.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: lend an ear = lắng nghe

Dịch: Khi tôi gặp khó khăn, người bạn thân của tôi luôn lắng nghe và cho tôi lời khuyên.


Câu 6:

He tries to keep himself................., so he reads most of the local newspapers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích:

A. well-informed = được thông tin tốt

B. decisive = quyết đoán

C. responsible = có trách nhiệm

D. determined = xác định

Dịch: Anh ấy cố gắng giữ cho mình được thông tin tốt, vì vậy anh ấy đọc hầu hết các tờ báo địa phương.


Câu 7:

A: Do you think time-management skill is the most important to become independent? - B: __________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch: A: Bạn có nghĩ rằng kỹ năng quản lý thời gian là quan trọng nhất để trở nên độc lập không? - B: Tôi hoàn toàn đồng ý.


Câu 8:

His decision........................... part in the contest surprised all of us.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật, chủ ngữ là ngôi 3 số ít nên động từ thêm “s”

Dịch: Quyết định của anh ấy tham gia cuộc thi đã khiến tất cả chúng tôi ngạc nhiên.


Câu 9:

It was learning grammar ............ she found the most difficult at school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: dùng “that” để thay thế danh từ chỉ sự việc, mệnh đề phía trước không có dấu phẩy

Dịch: Đó là việc học ngữ pháp mà cô ấy cảm thấy khó khăn nhất ở trường.


Câu 10:

Students .................... wear uniforms at school. It is a rule.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích:

A. should = nên

B. must = phải (chỉ sự quan trọng)

C. have to = phải (chỉ sự bắt buộc)

D. ought to = nên

Dịch: Tất cả học sinh phải mặc đồng phục tại trường. Đó là quy định.


Câu 11:

Choose the word that best fits the blank space in the following passage.

The majority of families in Vietnam are (11)__________ families, where three or more generations live in the same house and take care of each other. Extended families look similar to a mini society, in which the most elderly have the strongest voice and are (12)_________ for most activities in their house. The younger generation shows respect for the older generation and vice versa, the old generation tolerates the young. The children are expected to ask for their parents' views on their activities or plans. As a member of family, one person receives both moral and material (13)_____ from other members, particularly when he or she is in trouble. Vice versa, he or she is expected to help other members in his or her family when they are in need. In general, families are expected to be a source of comfort , where every member may feel (14)_________ when getting together. However, the findings from a recent study show that these days, more newly-married couples in Vietnam choose to live in a nuclear family. They would prefer to obtain privacy in their family life and to avoid possible (15)_________ when different generations live together.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: extended family = đại gia đình

Dịch: Phần lớn các gia đình ở Việt Nam là đại gia đình, nơi ba thế hệ trở lên sống chung một nhà và chăm sóc lẫn nhau.


Câu 12:

Choose the word that best fits the blank space in the following passage.

The majority of families in Vietnam are (11)__________ families, where three or more generations live in the same house and take care of each other. Extended families look similar to a mini society, in which the most elderly have the strongest voice and are (12)_________ for most activities in their house. The younger generation shows respect for the older generation and vice versa, the old generation tolerates the young. The children are expected to ask for their parents' views on their activities or plans. As a member of family, one person receives both moral and material (13)_____ from other members, particularly when he or she is in trouble. Vice versa, he or she is expected to help other members in his or her family when they are in need. In general, families are expected to be a source of comfort , where every member may feel (14)_________ when getting together. However, the findings from a recent study show that these days, more newly-married couples in Vietnam choose to live in a nuclear family. They would prefer to obtain privacy in their family life and to avoid possible (15)_________ when different generations live together.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: be responsible for = chịu trách nhiệm cho

Dịch: Gia đình mở rộng trông giống như một xã hội nhỏ, trong đó những người cao tuổi nhất có tiếng nói mạnh mẽ nhất và chịu trách nhiệm về hầu hết các hoạt động trong ngôi nhà của họ.


Câu 13:

Choose the word that best fits the blank space in the following passage.

The majority of families in Vietnam are (11)__________ families, where three or more generations live in the same house and take care of each other. Extended families look similar to a mini society, in which the most elderly have the strongest voice and are (12)_________ for most activities in their house. The younger generation shows respect for the older generation and vice versa, the old generation tolerates the young. The children are expected to ask for their parents' views on their activities or plans. As a member of family, one person receives both moral and material (13)_____ from other members, particularly when he or she is in trouble. Vice versa, he or she is expected to help other members in his or her family when they are in need. In general, families are expected to be a source of comfort , where every member may feel (14)_________ when getting together. However, the findings from a recent study show that these days, more newly-married couples in Vietnam choose to live in a nuclear family. They would prefer to obtain privacy in their family life and to avoid possible (15)_________ when different generations live together.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: Là một thành viên trong gia đình, một người nhận được sự hỗ trợ cả về tinh thần và vật chất từ các thành viên khác, đặc biệt là khi họ gặp khó khăn.


Câu 14:

Choose the word that best fits the blank space in the following passage.

The majority of families in Vietnam are (11)__________ families, where three or more generations live in the same house and take care of each other. Extended families look similar to a mini society, in which the most elderly have the strongest voice and are (12)_________ for most activities in their house. The younger generation shows respect for the older generation and vice versa, the old generation tolerates the young. The children are expected to ask for their parents' views on their activities or plans. As a member of family, one person receives both moral and material (13)_____ from other members, particularly when he or she is in trouble. Vice versa, he or she is expected to help other members in his or her family when they are in need. In general, families are expected to be a source of comfort , where every member may feel (14)_________ when getting together. However, the findings from a recent study show that these days, more newly-married couples in Vietnam choose to live in a nuclear family. They would prefer to obtain privacy in their family life and to avoid possible (15)_________ when different generations live together.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: ô trống cần tính từ mang nghĩa bị động

Dịch: Nói chung, gia đình được kỳ vọng là nguồn an ủi, nơi mọi thành viên có thể cảm thấy thư thái khi quây quần bên nhau.


Câu 15:

Choose the word that best fits the blank space in the following passage.

The majority of families in Vietnam are (11)__________ families, where three or more generations live in the same house and take care of each other. Extended families look similar to a mini society, in which the most elderly have the strongest voice and are (12)_________ for most activities in their house. The younger generation shows respect for the older generation and vice versa, the old generation tolerates the young. The children are expected to ask for their parents' views on their activities or plans. As a member of family, one person receives both moral and material (13)_____ from other members, particularly when he or she is in trouble. Vice versa, he or she is expected to help other members in his or her family when they are in need. In general, families are expected to be a source of comfort , where every member may feel (14)_________ when getting together. However, the findings from a recent study show that these days, more newly-married couples in Vietnam choose to live in a nuclear family. They would prefer to obtain privacy in their family life and to avoid possible (15)_________ when different generations live together.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích:

A. benefits = lợi ích

B. advantages = lợi ích

C. conflicts = xung đột

D. assistances = sự trợ giúp

Dịch: Họ muốn có được sự riêng tư trong cuộc sống gia đình và tránh những xung đột có thể xảy ra khi các thế hệ khác nhau sống cùng nhau.


Câu 16:

Read the text and choose the best answer.

Romantic relationships are a major developmental milestone. They come with all the other changes going on during adolescence - physical, social and emotional. And they're linked to a teenager's growing interest in body image and looks, independence and privacy.

Romantic relationships can bring lots of emotional ups and downs for a teenager - and sometimes for the whole family. The idea that the teenager might have these kinds of feelings can sometimes be a bit confronting for his or her parents. But these feelings are leading your child towards a deeper capacity to care, share and develop intimate relationships.

There isn't a ‘right age’ to start having relationships - every child is different. But here are some averages of when teenage relationships start. From 9-11 years, your child might start to show more independence from the family and more interest in friends. From 10-14 years, your child might want to spend more time in mixed gender groups, which might eventually end up in a romantic relationship. From 15-19 years, romantic relationships can become central to social life. Friendships might become deeper and more stable.

Many teenagers spend a lot of time thinking and talking about being in a relationship. In these years, teenage relationships might last only a few weeks or months. It's also normal for children to have no interest in romantic relationships until their late teens. Some choose to focus on schoolwork, sport, or other interests.

According to the passage, romantic relationships among teenagers signal ………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu: And they're linked to a teenager's growing interest in body image and looks, independence and privacy.

Dịch: Và chúng có liên quan đến mối quan tâm ngày càng tăng của một thiếu niên đối với hình ảnh cơ thể và ngoại hình, sự độc lập và riêng tư.


Câu 17:

Who may romantic relationships of a teenager affect?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào câu: Romantic relationships can bring lots of emotional ups and downs for a teenager - and sometimes for the whole family.

Dịch: Các mối quan hệ lãng mạn có thể mang lại nhiều thăng trầm cảm xúc cho một thiếu niên - và đôi khi cho cả gia đình.


Câu 18:

What do the phrase ‘these feelings’ in the paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào các câu: Romantic relationships can bring lots of emotional ups and downs for a teenager - and sometimes for the whole family. The idea that the teenager might have these kinds of feelings can sometimes be a bit confronting for his or her parents. But these feelingsare leading your child towards a deeper capacity to care, share and develop intimate relationships.

Dịch: Các mối quan hệ lãng mạn có thể mang lại nhiều thăng trầm cảm xúc cho một thiếu niên - và đôi khi cho cả gia đình. Ý tưởng rằng thiếu niên có thể có những loại cảm xúc này đôi khi có thể là một chút đối đầu với cha mẹ của mình. Nhưng những cảm giác này đang dẫn con bạn đến một khả năng sâu sắc hơn để quan tâm, chia sẻ và phát triển các mối quan hệ thân mật.


Câu 19:

At what age is a teenager likely to become more independent of their family?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào câu: From 9-11 years, your child might start to show more independence from the family and more interest in friends.

Dịch: Từ 9-11 tuổi, con bạn có thể bắt đầu thể hiện sự độc lập hơn với gia đình và quan tâm hơn đến bạn bè.


Câu 20:

Beside romantic relationships, what else do some teenagers spend more time on?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu: It's also normal for children to have no interest in romantic relationships until their late teens. Some choose to focus on schoolwork, sport, or other interests.

Dịch: Cũng bình thường khi trẻ không có hứng thú với các mối quan hệ lãng mạn cho đến cuối tuổi vị thành niên. Một số chọn tập trung vào bài tập ở trường, thể thao hoặc các sở thích khác.


Câu 21:

I was sorry when I heard your grandmother was ill. (adj + To – V)

I _____________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng:I was sorry to hear your grandmother was ill.

Dịch: Tôi rất tiếc khi nghe tin bà của bạn bị ốm.

= Tôi rất tiếc khi nghe tin bà của bạn bị ốm.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương