Bài 9: kỹ năng viết
-
13960 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Rearrange the words/phrases below to make a complete sentence.
Ta áp dụng cấu trúc câu hỏi đảo ở thì hiện tại hoàn thành:
Have/Has + S + V (pII) (+O)?
=> Have you ever finished your homework yet?
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?
Đáp án: Have you ever finished your homework yet?
Câu 2:
Rearrange the words/phrases below to make a complete sentence.
Ta áp dụng cấu trúc câu hỏi đảo ở thì hiện tại đơn:
Do/Does + S + V-inf (+O)?
=> Do you want to become a volunteer?
Tạm dịch: Bạn có muốn trở thành một tình nguyện viên không?
Đáp án: Do you want to become a volunteer?
Câu 3:
Rearrange the words/phrases below to make a complete sentence.
take responsibility + of + V_ing: chịu trách nhiệm về việc gì
=> The volunteers take the responsibility of making a better world.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có trách nhiệm làm cho một thế giới tốt đẹp hơn
Đáp án: The volunteers take responsibility of making a better world.
Câu 4:
Rearrange the words/phrases below to make a complete sentence.
How do you think we can help disabled children?
Tạm dịch: Bạn nghĩ chúng ta có thể giúp đỡ trẻ em khuyết tật như thế nào?
Đáp án: How do you think we can help disabled children?
Câu 5:
Rearrange the words/phrases below to make a complete sentence.
Most + N số nhiều/N không đếm được = Most of + the + N số nhiều/N không đếm được (Phần lớn/Hầu hết cái gì)
Ta áp dụng cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại hoàn thành
=> Most of the Americans have been volunteers.
Tạm dịch: Hầu hết người Mỹ đã là tình nguyện viên.
Đáp án: Most of the Americans have been volunteers.
Câu 6:
Choose the best answer.
Ms Linda/ beautiful photos/ few days ago.
photos là cụm danh từ đếm được số nhiều nên trước nó là lượng từ “many”
a few: có một ít, đủ để làm gì (mang tính tích cực)
=> Ms Linda took many beautiful photos a few days ago.
Đáp án: A
Tạm dịch: Cô Linda đã chụp nhiều bức ảnh đẹp vài ngày trước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Choose the best answer.
They/ not contacted/ each other/ a long time.
a long time: một thời gian dài => phải đi với trạng từ “for’
to contact (sbd): liên lạc cho/với ai (v)
=> They have not contacted each other for a long time.
Đáp án: B
Tạm dịch: Họ đã không liên lạc với nhau trong một thời gian dài.
Câu 8:
Choose the best answer.
I haven't eaten this kind of ‘food before.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/has + P2
I haven't eaten this kind of food before => This is the first time I have eaten this kind of food.
Đáp án: B
Tạm dịch: Trước kia tôi chưa từng ăn loại thức ăn này -> Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Choose the best answer.
The last time I saw her was a week ago.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + not + P2
a week ago => for a week
The last time I saw her was a week ago => I haven’t seen her for a week.
Đáp án: A
Tạm dịch: Lần cuối tôi thấy cô ấy là một tuần trước -> Tôi đã không nhìn thấy cô ây trong 1 tuần.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tài hoàn thành: S + have/has + P2 + for + khoảng thời gian
started recycling => has recycled
two years ago => for two years
=> Tom has recycled rubbish for two years
Đáp án: Tom has recycled rubbish for two years .
Tạm dịch: Tom bắt đầu tái chế rác hai năm trước -> Tom đã tái chế rác trong hai năm nay.
Câu 11:
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì quá khứ đơn
have donated => began donating
for ten years => ten years ago
=> We began donating books and clothes ten years ago
Đáp án: We began donating books and clothes ten years ago .
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyên góp sách vở và quần áo được 10 năm nay -> Chúng tôi bắt đầu quyên góp sách và quần áo mười năm trước.
Câu 12:
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định
saw => haven’t seen
last week => since last week
=> We haven’t seen her since last week .
Đáp án: We haven’t seen her since last week
Tạm dịch: Chúng tôi đã không nhìn thấy cô ấy kể từ tuần trước
Câu 13:
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/has + P2
Chủ ngữ là I => have eaten
=> This is the first time I have eaten this kind of food .
Đáp án: This is the first time I have eaten this kind of food
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thực phẩm này
Câu 14:
Rewrite the sentence that has the similar meaning to the given. Use the word in brackets.
Sử dụng cấu trúc viết lại câu với thì hiện tài hoàn thành
started raining => has rained
an hour ago => for an hour
=> It has rained for an hour .
Đáp án: It has rained for an hour.