Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 8)

  • 49534 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án C

A. complained /kəmˈpleɪnd/

B. roared /rɔː(r)d/

C. existed /ɪɡˈzɪstɪd/

D. decayed /dɪˈkeɪd/

Đuôi “ed” ở đáp án C được phát âm là /ɪd/ còn trong đáp án A, B, D được phát âm là /d/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án C

(“ch” được phát âm là /tʃ/, còn lại là /k/)

A. mechanic /məˈkænɪk/ (adj): thuộc về máy móc

B. chemistry /ˈkeməstri/ (n): môn hoá, ngành hoá học

C. charge /tʃɑːrdʒ/ (v): sạc (điện)

D. campus /ˈkæmpəs/ (n): ký túc xá


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B

A. Adapt /ə'dæpt/

B. Damage /'dæmidʒ/

C. Award /ə'wɔ:d/

D. Prefer /pri'fə:[r]/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án C

A. Authority /ɔ:'θɒrəti/

B. Associate /ə'səʊ∫iət/

C. Television /'teliviʒn/

D. essential /i'sen∫l/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm tiết thứ 2


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Everyone likes him,                       ?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Khi chủ ngữ là “everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”

Vế trước là câu khẳng định, do đó câu hỏi đuôi là phủ định, ta dùng trợ động từ “don’t”

Tạm dịch: Mọi người đều thích anh ấy, đúng không?


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The story I’ve just read          by Agatha Christie

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là câu chuyện được viết bởi  Agatha Christie. Chủ ngữ là the story (số ít)=> chon B

S + động từ tobe + V-ed/V3

Tạm dịch : Câu chuyện mà tôi đã đọc được viết bởi  Agatha


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

His parents object strongly                          his playing too much computer games.

Xem đáp án

Đáp án B

“object to N/ Ving” phản đối cái gì đó

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy kịch liệt phản đối việc anh ấy chơi điện tử quá nhiều.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

It gets          when the winter is coming

Xem đáp án

Đáp án D

get/ become + adj (trở nên như thế nào ..,)

Cấu trúc: short adj - er + and + short adj - er/ more and more + long adj (so sánh kép với tính từ: ngày càng)

Ag: He studies harder and harder. (Anh ta học ngày càng chăm chỉ hơn.)

Life in the city is becoming more and more difficult. (Cuộc sống ở thành phố ngày càng trở nên khó khăn hơn.)

Tạm dịch: Trời ngày càng lạnh hơn khi mùa đông đang đến


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

She has just bought                           .

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Trật từ tính từ OpSASCOMP (Opinion ý kiến - Size kích cỡ - Age cũ/mới/ tuối - shape hình dạng - color màu - origin nguồn gốc - material chất liệu - purpose mục đích sử dụng)

Beautiful là từ chỉ cảm nhận của người nói, xếp vào Opinion, brand-new thuộc age, Swiss thuộc Origin.

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ đeo tay sản xuất ở Thụy Sĩ mới tinh rất đẹp


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

When I last saw him, he________in London

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Khi tôi gặp anh ta, anh ta đang sống ở London


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

_________there have been many changes in his life, he remains a nice man to everyone

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nhượng bộ

Dấu hiệu “changes” và “remains”

Giải thích:

A. However: Tuy nhiện

B. though + S + V: mặc dù

D. in spite of + N/V-ing: mặc cho, mặc dù

Xét về nghĩa câu => B phù hợp nhất.

Tạm dịch: Mặc dùđã có nhiều thay đổi trong cuộc sống của anh ấy, anh ấy vẫn là một người đàn ông tốt với mọi người


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

_________him, I will give him your regards

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức mệnh đề trạng ngữ

A. When I see

B. Before I have seen (before + thì đơn)

C. since I saw ( + mệnh đề chính phải ở thì hiện tại hoàn thành)

D. whileI see ( while + thì tiếp diễn)

Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)

When I see him, I will give him your regards.

Tạm dich: Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ chuyển cho anh ấy lời hỏi thăm của cậu


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

_________the instruction, he snatched up the fire extinguisher

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Tạm dịch: Sau khi đọc hướng dẫn, anh ta giật lấy bình chữa cháy


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

An only child often creates an ________friend to play with

Xem đáp án

Đáp án C

A.imagery /'imiddʒəri/(n): hình ảnh, hình tượng

B.imaginable /i'mædʒinəbl/(a): có thể tưởng tượng được, có thể hình dung được

C.imaginary /i'mædʒinəri/(a): tưởng tượng, không có thực, ảo

D.imaginative /i'mædʒinətiv/(a): sáng tạo, giàu trí tưởng tượng

Căn cứ vào mạo từ “an” và danh từ “friend” nên vị trí trống cần một tính từ.

Tạm dịch: Những đứa con một thường tạo ra một người bạn tưởng tượng để chơi cùng


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Jack's mother ______a birthday cake with seventeen lighted candles on it.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ

A. bring out: mang ra

B. show off: khoe khoang, thể hiện

C. turn up = show up = arrive: đến

D. take over: tiếp quản, chiếm đoạt

Tạm dịch: Mẹ Jack mang ra một chiếc bánh sinh nhật với 17 cây nến được thắp sáng ở trên nó


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The players’ protests _______ no difference to the referee’s decision at all

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: cụm từ “make no difference” (không tạo ra sự thay đổi)

Tạm dịch: Sự phản đổi của các cầu thủ không làm thay đổi quyết định của trọng tài chút nào


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

She likes meeting people and travelling so she wants to apply for_______ a receptionist or tourist guide

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. location /ləʊ'keɪ∫n/ (n): vị trí địa lí

B. position /pə’zɪ∫ən/ (n): vị trí công việc

C. site /sait/ (n): nơi, chỗ, vị trí

D. place /pleis/ (n): nơi, chỗ, địa điểm

Tạm dịch: Cô ấy thích gặp gỡ mọi người và đi đó đây, vì vậy cô ấy nộp đơn vào vị trí nhân viên lễ tân hoặc là hướng dẫn viên du lịch


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The poor child was in floods of          because his bicycle had been stolen

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

To be in flood of tears: rất buồn

Tạm dịch: Đứa trẻ nghèo khổ đã rất buồn khi chiếc xe đẹp của nó bị mất


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The problems of the past few months have taken their_______ toll on her health and there are shadows under her eyes

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về  cụm từ cố định

To take one’s toll on sb/st = to have a bad effect on someone or something, especially over a long period of time: gây ảnh hưởng nghiệm trọng/ lâu dài cho ai/ cái gì

Tạm dịch: Những vấn đề của vài tháng trước đã có ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của cô ấy và để lại những quầng mắt


Câu 20:

By the end of the storm, the hikers had depleted even their emergency stores

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: By the end of the storm, the hikers had depleted even their emergency stores. (Khi cơn bão kết thúc, những người đi bộ đã dùng hết ngay cả những đồ khẩn cấp của họ.)

A. lost (v.): đánh mất

B. greatly dropped (v.): sụt giảm đáng kể

C. destroyed (v.): tàn phá

D. used almost all of (v.): dùng gần như hết

Vậy depleted có nghĩa tương đồng với phương án D


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions

Her parents are growing increasingly concerned by her erratic behaviour

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Her parents are growing increasingly concerned by her erratic behaviour. (Cha mẹ cô ấy ngày càng lo lắng bởi hành vi thất thường của cô.)

A. answerable (adj.): có thể trả lời

B. angelic (adj.): thuộc thiên thần

C. anxious (adj.): lo lắng

D. ancestral (adj.): thuộc tổ tiên

Vậy concerned có nghĩa tương đồng với phương án C


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

This product is hazardous to the eyes and should be kept out of reach of children

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: This product is hazardous to the eyes and should be kept out of reach of children. (Sản phẩm này gây nguy hiểm cho mắt và nên để xa tầm tay trẻ em.)

A. dangerous (adj.): nguy hiểm

B. useful (adj.): hữu ích

C. safe (adj.): an toàn

D. interesting (adj.): thú vị

Vậy hazardous có nghĩa tương phản với phương án C


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

After their long-standing conflict had been resolved, the two families decided to bury the hatchet.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: After their long-standing conflict had been resolved, the two families decided to bury the hatchet. (Sau khi cuộc xung đột lâu dài của họ được giải quyết, hai gia đình quyết định trở thành bạn bè.)

A. become enemies: trở thành kẻ thù

B. become friends: trở thành bạn bè

C. give up weapons: giã từ vũ khí

D. reach an agreement: đạt được thỏa thuận

Vậy bury the hatchet có nghĩa tương phản với phương án A


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges

- May: "From my point of view, all family members should share the chores equally." - Tam: “______”

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra nhận xét về nhận định của May.

A. Đó là một khung cảnh ngoạn mục.

B. Bạn nói dối tôi.

C. Nhưng bạn đã đúng.

D. Không có nghi ngờ gì về điều đó.

Dịch nghĩa:

- May: "Theo quan điểm của tôi, tất cả các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc như nhau." - Tâm: “Không có nghi ngờ gì về điều đó.”


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges

- Nam: “Would you like something to drink?” - Hoa: “______”

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời cho lời mời uống thứ gì đó của Nam.

A. Cho tôi một ít nước được không?

B. Chắc chắn.

C. Tôi đã không.

D. Điều đó đúng.

Dịch nghĩa: - Nam: “Bạn có muốn uống gì không?” - Hoa: “Cho tôi một ít nước được không?”


Câu 26:

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên cần điền liên từ. Phương án B phù hợp về nghĩa và ngữ pháp.

A. despite (prep.): dù

B. when (conj.): khi

C. during (prep.): trong khi

D. since (conj.): vì


Câu 27:

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay cho danh từ chỉ người “U.S. adults”, các đại từ khác không có chức năng này


Câu 28:

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa.

A. appear (v.): xuất hiện

B. obtain (v.): đạt được

C. accept (v.): chấp nhận

D. favor (v.): thích hơn


Câu 29:

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Phương án C phù hợp về nghĩa.

A. intentions (n.): ý định

B. conclusions (n.): kết luận

C. initiatives (n.): sáng kiến

D. signatures (n.): chữ ký


Câu 30:

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa và ngữ pháp


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43

     One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience.  Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training. 

     This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year. 

     Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.

(Source: http://www.make-it-in-germany. com)

How many German school leavers choose this vocational training programme?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Có bao nhiêu học sinh tốt nghiệp ở Đức chọn chương trình đào tạo nghề này? 

A. khoảng 1/3

B. ít hơn 1/3

C. hơn 75%

D. khoảng 70%

Thông tin: around two-thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.

Tạm dịch: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề.

2/3 của 100% ~ 66% => làm tròn lên sẽ gần 70% nhất


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43

     One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience.  Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training. 

     This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year. 

     Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.

(Source: http://www.make-it-in-germany. com)

The word "it" in the first paragraph refers to _______

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế 

Giải thích: 

Từ it trong đoạn 1 đề cập đến __________. 

A. company (n): công ty

B. organization (n): tổ chức

C. machinery (n): máy móc

D. knowledge (n): kiến thức

Thông tin: You will get to know what your company does, learn how it operates…

Tạm dịch: Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động …


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43

     One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience.  Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training. 

     This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year. 

     Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.

(Source: http://www.make-it-in-germany. com)

Which of the following statements best describes the dual vocational training programmes?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về chương trình đào tạo nghề kép? 

A. Các chương trình này cung cấp cho bạn cả kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm làm việc thực tế.

B. Các chương trình này yêu cầu bạn chỉ có thời gian làm việc thực tế tại một công ty nhất định

C. Các chương trình này cung cấp cho bạn một số kỹ năng kỹ thuật cần thiết để thực hiện công việc tương lai của bạn.

D. Các chương trình này bao gồm một khóa học lý thuyết chuyên sâu trong hai năm rưỡi tại một trường dạy nghề. 

Thông tin: and comprise theoretical as well as practical elements. 

Tạm dịch: và bao gồm các phần lý thuyết cũng như thực hành.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43

     One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience.  Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training. 

     This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year. 

     Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.

(Source: http://www.make-it-in-germany. com)

The word "hands-on" in the second paragraph is closest in meaning to ______

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ hands-on trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________. 

A. technical (adj): kĩ thuật

B. practical (adj): thực tế 

C. theoretical (adj): lý thuyết

D. integral (adj): toàn bộ, hợp nhất

=> hands-on (adj) = practical 

Thông tin: but you will also have hands-on experience in your job. 

Tạm dịch: mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43

     One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience.  Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training. 

     This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year. 

     Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.

(Source: http://www.make-it-in-germany. com)

Which of the following is probably the best title of the passage? 

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề 

Giải thích: 

Câu nào sau đây có lẽ là tiêu đề hay nhất của đoạn văn? 

A. Cơ hội việc làm và triển vọng ở Đức => chỉ là chi tiết đoạn 3, các đoạn còn lại không nhắc đến

B. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành khi học tập tại Đức => chỉ là chi tiết đoạn 1

C. Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức 

D. Hệ thống giáo dục đại học ở Đức => quá rộng, trong bài không nhắc đến toàn bộ hệ thống giáo dục


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

A surgical mask is a loose-fitting, disposable device that creates a physical barrier between the mouth and nose of the wearer and potential contaminants in the immediate environment. Surgical masks are regulated under 21 CFR 878.4040. Surgical masks are not to be shared and may be labelled as surgical, isolation, dental, or medical procedure masks. They may come with or without a face shield. These are often referred to as face masks, although not all face masks are regulated as surgical masks.

Surgical masks are made in different thicknesses and with different ability to protect you from contact with liquids. These properties may also affect how easily you can breathe through the face mask and how well the surgical mask protects you.

If worn properly, a surgical mask is meant to help block large-particle droplets, splashes, sprays, or splatter that may contain germs (viruses and bacteria), keeping it from reaching your mouth and nose. Surgical masks may also help reduce exposure of your saliva and respiratory secretions to others.

While a surgical mask may be effective in blocking splashes and large-particle droplets, a face mask, by design, does not filter or block very small particles in the air that may be transmitted by coughs, sneezes, or certain medical procedures. Surgical masks also do not provide complete protection from germs and other contaminants because of the loose fit between the surface of the face mask and your face.

Surgical masks are not intended to be used more than once. If your mask is damaged or soiled, or if breathing through the mask becomes difficult, you should remove the face mask, discard it safely, and replace it with a new one. To safely discard your mask, place it in a plastic bag and put it in the trash. Wash your hands after handling the used mask.

(Source: https://www.fda.gov/)

Which of the following best serves as the title of the article?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa câu hỏi: Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất của bài viết?

A. Cách làm khẩu trang phẫu thuật

B. Công dụng của khẩu trang phẫu thuật

C. Khẩu trang phẫu thuật trong quá khứ

D. Khẩu trang phẫu thuật

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về kiến thức chung về khẩu trang phẫu thuật từ tên gọi, độ dày, công dụng, cách dùng và cách vứt bỏ đúng cách nên phương án D phù hợp nhất.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

A surgical mask is a loose-fitting, disposable device that creates a physical barrier between the mouth and nose of the wearer and potential contaminants in the immediate environment. Surgical masks are regulated under 21 CFR 878.4040. Surgical masks are not to be shared and may be labelled as surgical, isolation, dental, or medical procedure masks. They may come with or without a face shield. These are often referred to as face masks, although not all face masks are regulated as surgical masks.

Surgical masks are made in different thicknesses and with different ability to protect you from contact with liquids. These properties may also affect how easily you can breathe through the face mask and how well the surgical mask protects you.

If worn properly, a surgical mask is meant to help block large-particle droplets, splashes, sprays, or splatter that may contain germs (viruses and bacteria), keeping it from reaching your mouth and nose. Surgical masks may also help reduce exposure of your saliva and respiratory secretions to others.

While a surgical mask may be effective in blocking splashes and large-particle droplets, a face mask, by design, does not filter or block very small particles in the air that may be transmitted by coughs, sneezes, or certain medical procedures. Surgical masks also do not provide complete protection from germs and other contaminants because of the loose fit between the surface of the face mask and your face.

Surgical masks are not intended to be used more than once. If your mask is damaged or soiled, or if breathing through the mask becomes difficult, you should remove the face mask, discard it safely, and replace it with a new one. To safely discard your mask, place it in a plastic bag and put it in the trash. Wash your hands after handling the used mask.

(Source: https://www.fda.gov/)

21 CFR 878.4040 is most likely mentioned in paragraph 1 as a ______

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa câu hỏi:21 CFR 878.4040 rất có thể được đề cập trong đoạn 1 như một ______.

A. tiêu chuẩn phải tuân theo

B. thiết kế khẩu trang

C. số sê-ri khẩu trang

D. số mẫu khẩu trang

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Surgical masks are regulated under 21 CFR 878.4040.”


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

A surgical mask is a loose-fitting, disposable device that creates a physical barrier between the mouth and nose of the wearer and potential contaminants in the immediate environment. Surgical masks are regulated under 21 CFR 878.4040. Surgical masks are not to be shared and may be labelled as surgical, isolation, dental, or medical procedure masks. They may come with or without a face shield. These are often referred to as face masks, although not all face masks are regulated as surgical masks.

Surgical masks are made in different thicknesses and with different ability to protect you from contact with liquids. These properties may also affect how easily you can breathe through the face mask and how well the surgical mask protects you.

If worn properly, a surgical mask is meant to help block large-particle droplets, splashes, sprays, or splatter that may contain germs (viruses and bacteria), keeping it from reaching your mouth and nose. Surgical masks may also help reduce exposure of your saliva and respiratory secretions to others.

While a surgical mask may be effective in blocking splashes and large-particle droplets, a face mask, by design, does not filter or block very small particles in the air that may be transmitted by coughs, sneezes, or certain medical procedures. Surgical masks also do not provide complete protection from germs and other contaminants because of the loose fit between the surface of the face mask and your face.

Surgical masks are not intended to be used more than once. If your mask is damaged or soiled, or if breathing through the mask becomes difficult, you should remove the face mask, discard it safely, and replace it with a new one. To safely discard your mask, place it in a plastic bag and put it in the trash. Wash your hands after handling the used mask.

(Source: https://www.fda.gov/)

The word “They” in paragraph 1 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “They” trong đoạn 1 đề cập đến ______.

A. Rào cản vật lý

B. Chất gây ô nhiễm

C. Khẩu trang phẫu thuật

D. Tấm chắn mặt

Giải thích:Surgical masks are not to be shared and may be labeled as surgical, isolation, dental, or medical procedure masks. They may come with or without a face shield.”


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

A surgical mask is a loose-fitting, disposable device that creates a physical barrier between the mouth and nose of the wearer and potential contaminants in the immediate environment. Surgical masks are regulated under 21 CFR 878.4040. Surgical masks are not to be shared and may be labelled as surgical, isolation, dental, or medical procedure masks. They may come with or without a face shield. These are often referred to as face masks, although not all face masks are regulated as surgical masks.

Surgical masks are made in different thicknesses and with different ability to protect you from contact with liquids. These properties may also affect how easily you can breathe through the face mask and how well the surgical mask protects you.

If worn properly, a surgical mask is meant to help block large-particle droplets, splashes, sprays, or splatter that may contain germs (viruses and bacteria), keeping it from reaching your mouth and nose. Surgical masks may also help reduce exposure of your saliva and respiratory secretions to others.

While a surgical mask may be effective in blocking splashes and large-particle droplets, a face mask, by design, does not filter or block very small particles in the air that may be transmitted by coughs, sneezes, or certain medical procedures. Surgical masks also do not provide complete protection from germs and other contaminants because of the loose fit between the surface of the face mask and your face.

Surgical masks are not intended to be used more than once. If your mask is damaged or soiled, or if breathing through the mask becomes difficult, you should remove the face mask, discard it safely, and replace it with a new one. To safely discard your mask, place it in a plastic bag and put it in the trash. Wash your hands after handling the used mask.

(Source: https://www.fda.gov/)

The word “contain” in paragraph 3 most probably means ______

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “contain” trong đoạn 3 nhiều khả năng có nghĩa là ___.

A. phản ánh

B. mang theo

C. yêu cầu

D. bảo vệ

Giải thích: contain (v.) có nghĩa là “chứa đựng”, gần nghĩa nhất với phương án B


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

A surgical mask is a loose-fitting, disposable device that creates a physical barrier between the mouth and nose of the wearer and potential contaminants in the immediate environment. Surgical masks are regulated under 21 CFR 878.4040. Surgical masks are not to be shared and may be labelled as surgical, isolation, dental, or medical procedure masks. They may come with or without a face shield. These are often referred to as face masks, although not all face masks are regulated as surgical masks.

Surgical masks are made in different thicknesses and with different ability to protect you from contact with liquids. These properties may also affect how easily you can breathe through the face mask and how well the surgical mask protects you.

If worn properly, a surgical mask is meant to help block large-particle droplets, splashes, sprays, or splatter that may contain germs (viruses and bacteria), keeping it from reaching your mouth and nose. Surgical masks may also help reduce exposure of your saliva and respiratory secretions to others.

While a surgical mask may be effective in blocking splashes and large-particle droplets, a face mask, by design, does not filter or block very small particles in the air that may be transmitted by coughs, sneezes, or certain medical procedures. Surgical masks also do not provide complete protection from germs and other contaminants because of the loose fit between the surface of the face mask and your face.

Surgical masks are not intended to be used more than once. If your mask is damaged or soiled, or if breathing through the mask becomes difficult, you should remove the face mask, discard it safely, and replace it with a new one. To safely discard your mask, place it in a plastic bag and put it in the trash. Wash your hands after handling the used mask.

(Source: https://www.fda.gov/)

Which of the following is TRUE, according to the article?

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?

A. Tất cả các khẩu trang phẫu thuật có cùng độ dày và khả năng bảo vệ.

B. Tiếp xúc với nước bọt và dịch tiết đường hô hấp có thể được giảm bằng khẩu trang phẫu thuật.

C. Khẩu trang phẫu thuật có thể chặn giọt bắn và giọt nước kể cả các hạt rất nhỏ.

D. Bạn chỉ phải thay khẩu trang của mình bằng một cái mới khi nó bị hỏng.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Surgical masks may also help reduce exposure of your saliva and respiratory secretions to others.”


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

A surgical mask is a loose-fitting, disposable device that creates a physical barrier between the mouth and nose of the wearer and potential contaminants in the immediate environment. Surgical masks are regulated under 21 CFR 878.4040. Surgical masks are not to be shared and may be labelled as surgical, isolation, dental, or medical procedure masks. They may come with or without a face shield. These are often referred to as face masks, although not all face masks are regulated as surgical masks.

Surgical masks are made in different thicknesses and with different ability to protect you from contact with liquids. These properties may also affect how easily you can breathe through the face mask and how well the surgical mask protects you.

If worn properly, a surgical mask is meant to help block large-particle droplets, splashes, sprays, or splatter that may contain germs (viruses and bacteria), keeping it from reaching your mouth and nose. Surgical masks may also help reduce exposure of your saliva and respiratory secretions to others.

While a surgical mask may be effective in blocking splashes and large-particle droplets, a face mask, by design, does not filter or block very small particles in the air that may be transmitted by coughs, sneezes, or certain medical procedures. Surgical masks also do not provide complete protection from germs and other contaminants because of the loose fit between the surface of the face mask and your face.

Surgical masks are not intended to be used more than once. If your mask is damaged or soiled, or if breathing through the mask becomes difficult, you should remove the face mask, discard it safely, and replace it with a new one. To safely discard your mask, place it in a plastic bag and put it in the trash. Wash your hands after handling the used mask.

(Source: https://www.fda.gov/)

The word “transmitted” in paragraph 4 is closest in meaning to ______

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “transmitted” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.

A. lây truyền

B. giới thiệu

C. sản xuất

D. cam kết

Giải thích: transmitted (v.pp.) có nghĩa là “lây nhiễm”, gần nghĩa nhất với phương án A


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

A surgical mask is a loose-fitting, disposable device that creates a physical barrier between the mouth and nose of the wearer and potential contaminants in the immediate environment. Surgical masks are regulated under 21 CFR 878.4040. Surgical masks are not to be shared and may be labelled as surgical, isolation, dental, or medical procedure masks. They may come with or without a face shield. These are often referred to as face masks, although not all face masks are regulated as surgical masks.

Surgical masks are made in different thicknesses and with different ability to protect you from contact with liquids. These properties may also affect how easily you can breathe through the face mask and how well the surgical mask protects you.

If worn properly, a surgical mask is meant to help block large-particle droplets, splashes, sprays, or splatter that may contain germs (viruses and bacteria), keeping it from reaching your mouth and nose. Surgical masks may also help reduce exposure of your saliva and respiratory secretions to others.

While a surgical mask may be effective in blocking splashes and large-particle droplets, a face mask, by design, does not filter or block very small particles in the air that may be transmitted by coughs, sneezes, or certain medical procedures. Surgical masks also do not provide complete protection from germs and other contaminants because of the loose fit between the surface of the face mask and your face.

Surgical masks are not intended to be used more than once. If your mask is damaged or soiled, or if breathing through the mask becomes difficult, you should remove the face mask, discard it safely, and replace it with a new one. To safely discard your mask, place it in a plastic bag and put it in the trash. Wash your hands after handling the used mask.

(Source: https://www.fda.gov/)

Why do surgical masks NOT provide complete protection from germs?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa câu hỏi:Tại sao khẩu trang phẫu thuật KHÔNG cung cấp sự bảo vệ hoàn toàn khỏi vi trùng?

A. Khẩu trang phẫu thuật không được thiết kế để đeo với tấm chắn mặt.

B. Có quá nhiều nước bọt và dịch tiết hô hấp trong không khí.

C. Các hạt rất nhỏ có thể truyền qua sự kết hợp lỏng lẻo giữa khẩu trang và mặt.

D. Khẩu trang phẫu thuật dễ bị bẩn.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Surgical masks also do not provide complete protection from germs and other contaminants because of the loose fit between the surface of the face mask and your face.”


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Next week, when (A) there will be an English club (B) held here, I (C) will give you more information (D) about it.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh.

Giải thích:

there will be => there is.

Ở đây ta dùng thì hiện tại đơn diễn tả một hành động/ lịch trình sẽ xảy ra trong tương lai.

Tạm dịch: Tuần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin về nó


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Mrs. Mai, (A) along with (B) his friends from Vietnam, (C) is planning (D) to attend the festival

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Sửa: his friends à her friends

Dịch: Mai cùng bạn cô ấy đang lên kế hoạch đi lễ hội


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

I (A) don’t think it would be (B) political to (C) ask (D) for loan just now

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn

Sửa: political -> politic

Political: thuộc về chính trị / politic (adj) khôn ngoan, nhận thức đúng


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

We last went to that cinema 2 months ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng tôi đến rạp chiếu phim lần cuối vào hai tháng trước.

A. Chúng tôi đã đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.

B. Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong hai tháng.

C. Chúng tôi không muốn đi xem phim nữa.

D. Chúng tôi đã không đi xem phim trong hai tháng, (thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc.)


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

“Don’t forget to submit your assignments by Friday,” said the teacher to the students

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: “Đừng quên nộp bài tập của các em trước thứ 6 nhé,” giáo viên nói với các học sinh.

Cấu trúc: - remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì đó

- allow sb to do sth: cho phép ai làm gì đó

- order sb to do sth: ra lệnh ai làm gì đó

- encourage sb to do sth: khuyến khích/ động viên ai làm gì đó

Ta dùng: “Don’t forget + to V “Đừng quên làm gì đó” để đưa ra lời nhắc nhở đối với ai đó


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Cheating is not allowed in the GCSE

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: modal verb

To be not allowed to + V – Mustn’t + V + St : không được phép làm gì ( chỉ sự cấm đoán)

 Dịch :  Bạn không được phép quay cóp trong kì thi trung học quốc gia.

A. Bạn có thể quay cóp trong kì thi trung học quốc gia.

B. Bạn không được phép hút thuốc lá trong kì thi trung học quốc gia

C. Bạn không phải quay cóp trong kì thi trung học quốc gia

D. Bạn nên quay cóp trong kì thi trung học quốc gia

May + V +St : bạn có thể

Have to + V + St : phải làm gì

Should + V + St: nên làm gì


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

I really regert that you haven’t told me about her family

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

If only + S+ Ved (giá mà): ước cho hiện tại

If only S+ had +P2 (giá mà): ước cho quá khứ

Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy

A. “would tell” ước cho tương lai => sai

B. Giá mà tôi đã không hối tiếc rằng bạn đã không kể cho tôi nghe về gia đình của cô ấy. => sai nghĩa

C. Giá mà bạn kể cho tôi về gia đình cô ấy. => đúng

D. Giá mà bạn đã không kể cho tôi về gia đình cô ấy. => sai nghĩa


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức:  Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Công thức: Without + N, S + would/could have Ved/P2

= Had it not been for + N, S + would/could have Ved/P2: nếu không có…

Tạm dịch: Chúng tôi không thể xoay xở việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.

D. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi sẽ không thể xoay xở việc kinh doanh thành công.

A. Chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh được với tiền của bố tôi. => sai về nghĩa

B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

C. sai ngữ pháp: hadn’t it been for => had it not been for


Bắt đầu thi ngay