[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 14)
-
49206 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A,B,C,D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án B
Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
A. invited /in'vaitɪd/
B. play /pleid/
C. existed /ɪɡˈzɪstɪd/
D. extended /ɪkˈsten.dɪd/
Câu 2:
Mark the letter A,B,C,D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án D
Kiến thức: Phát âm
Giải thích:
A. light /laɪt/
B. knife /naɪf/
C. kite /kaɪt/
D. ship /ʃɪp/
Phương án D phần gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. occur /əˈkɝː/
B. listen /ˈlɪsən/
C. apply /əˈplaɪ/
D. prefer /prɪˈfɝː/
Phương án B trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại âm thứ 2
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. character /ˈkær.ək.tər/
B. adventure /ədˈven.tʃər/
C. convention /kənˈven.ʃən/
D. condition /kənˈdɪʃ.ən/
Phương án A trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại âm thứ 2
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Susan usually stays up late, ________?
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Động từ trong mệnh đề chính là “stay”, thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định, chủ ngữ là “Susan” => đổi thành “she”
=> Câu hỏi đuôi dạng phủ định “doesn’t she”.
Tạm dịch: Susan thường ngủ dậy muộn, phải vậy không?
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The story I’ve just read________ by Agatha Christie
Đáp án B
Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Chủ ngữ là “The story” – “Câu chuyện”, động từ “write” – “viết”, “by Agatha Christie” – bởi Agatha Christie => câu mang nghĩa bị động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vp2 (by + O).
Tạm dịch: Câu chuyện mà tôi vừa đọc được viết bởi Agatha Christie
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Due to severe weather condition, we had to wait long hours________the airport
Đáp án B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Giới từ chỉ địa điểm quanh đâu đó “at the airport: tại sân bay’
Tạm dịch: Do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chúng tôi đã phải chờ đợi nhiều giờ tại sân bay
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The sooner you take the medicine, ________ you will feel
Đáp án C
Kiến thức: So sánh lũy tiến
Giải thích: Cấu trúc câu so sánh lũy tiến: The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + Dạng so sánh hơn của tính từ “good” là “better”
Tạm dịch: Bạn càng uống thuốc sớm, bạn càng cảm thấy khỏe hơn
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
She has just bought a watch
Đáp án D
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O- opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P - purpose: mục đích
N – noun: danh từ
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ.
=> Trật tự tính từ: “beautiful” – chỉ quan điểm + “brand-new” – chỉ độ tuổi, + “Swiss” – chỉ nguồn gốc.
Tạm dịch: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ đeo tay mới tinh từ Thụy Sỹ rất đẹp
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When I last saw him, he________in London
Đáp án C
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy anh ấy, anh ấy đang sống ở London
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Spider monkeys are the best climbers in the jungle, ________ they do not have thumbs
Đáp án D
Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Dấu hiệu: sau chỗ trống là một cụm danh từ “his disability”.
A. because of + N/V-ing: bởi vì => loại
B. because + S + V: bởi vì => loại
C. despite + N/V-ing: mặc cho, mặc dù => loại
D. Although + S + V: mặc dù
Xét về nghĩa câu => D phù hợp nhất.
Tạm dịch: Khỉ nhện là những nhà leo núi giỏi nhất ở trong rừng cho dù chúng không có ngón tay cái
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Mrs Jenny will have lived here for 30 years ________.
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề
Giải thích:
Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.
by the time: cho đến khi
when: khi
as soon as: ngay khi
after: sau khi
Tạm dịch: Bà Brown sẽ đã sống ở đây được 30 năm cho đến khi bà ấy nghỉ hưu
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questionsA. Being studied B. Studying C. Having studied D. To study
________classical dance for five years, Akiko finally felt ready to perform in public.
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Chủ ngữ “she” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “hand in” (nộp) => nghĩa chủ động.
Tạm dịch: Sau khi học xong nhảy cổ điển trong 5 năm, Akiko cuối cùng cũng cảm thấy tự tin biểu diễn trước công chúng
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The local authority asked for a __________contribution from the community to repair roads and bridges
Đáp án C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu sau “a” và trước danh từ “contribution” cần dùng một tính từ.
A. volunteer (v/n): tình nguyện
B. voluntary (adj): tình nguyện
C. voluntarily (adv): một cách tình nguyện
D. voluntariness (n): sự tự nguyện
Cấu trúc: be popular with sb/sth: được ưa chuộng, phổ biến với ai/cái gì.
Tạm dịch: Chính quyền địa phương đã yêu cầu sự đóng góp tình nguyện của cộng đồng để sửa chữa đường và cầu
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to________ positive behavior change
Đáp án B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
put off: trì hoãn
bring about: mang lại
hold up: làm trì hoãn
set off: khởi hành
Tạm dịch: Cách tiếp cận như vậy nên được hỗ trợ và lồng ghép trong các can thiệp sức khỏe để mang lại sự thay đổi hành vi tích cực
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The principal will ____________a speech at the meeting
Đáp án A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: make a speech: phát biểu
Tạm dịch: Hiệu trưởng sẽ phát biểu tại cuộc họp
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It's wise to think about choosing a ____________ before leaving school
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. business (n): việc kinh doanh, doanh nhiệp
B. career (n): nghề nghiệp, sự nghiệp
C. living (n): cuộc sống, sinh kế
D. profession (n): nghề, nghề nghiệp
Lưu ý: Phân biệt “career” và “profession”:
- career: danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc công việc làm trong một thời gian dài
- profession: nghề nghiệp đòi hỏi kĩ năng và trình độ học vấn giáo dục cao
Tạm dịch: Thật khôn ngoan khi nghĩ về việc chọn nghề nghiệp trước khi rời trường
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
After congratulating his team, the coach left, allowing the players to let their ____________ down for a while
Đáp án B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Let one's hair down (idiom): thư giãn, xả hơi
Các phương án khác không kết hợp với “under the” để tạo thành thành ngữ trên.
A. heart (n): tim
C. soul (n): tâm hồn
D. head (n): đầu
Tạm dịch: Sau khi chúc mừng cả đội, huấn luyện viên rời đi để các cầu thủ được thư giãn
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Your store needs a bold sign that will catch the________ of anyone walking down the street. That may help to sell more products
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng/Cụm từ
Giải thích:
catch the eye of: thu hút sự chú ý của ai
A. eye (n): mắt
B. peek (v): nhìn trộm (have/take a peek)
C. flash (v): nhấp nháy
D. glimpse (v): thoáng qua
Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một bảng hiệu in đậm để có thể thu hút sự chú ý của bất cứ ai khi bước xuống phố. Điều đó có thể giúp bán được nhiều sản phẩm hơn
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlinded word(s) in each of the following questions
Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. depress (v): làm chán nản
B. motivate (v): thúc đẩy
C. overlook (v): lờ đi, bỏ qua, không chú ý tới
D. reject (v): không chaaps thuận, phản đối
=> inspire (v): truyền cảm hứng... = motivate
Tạm dịch: Sự dũng cảm của cô không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo dõi cô mà còn khiến các đối thủ của cô cảm động
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlinded word(s) in each of the following questions
The African rhino is an endangered species and needs protecting
Đáp án C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. unstable (adj): không ổn đinh
B. dangerous (adj): nguy hiểm
C. insecure (adj): không an toàn
D. indefensible (adj): không thể bảo vệ được
endangered (adj): đang gặp nguy hiểm
=> endangered = insecure
Tạm dịch: Tê giác châu Phi là loài đang gặp nguy hiểm và cần được bảo vệ
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlinded word(s) in each of the following questions
'If we continue to deplete our planets natural resources, we will damage the environment significantly
Đáp án B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. use up (v): sử dụng hết
B. add to (v): thêm vào
C. reduce (v): làm giảm
D. exhaust (v): làm cạn kiệt
deplete (v): làm suy giảm, làm cạn kiệt
=> deplete >< add to
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên trên hành tinh của mình, chúng ta sẽ hủy hoại môi trường một cách đáng kể
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlinded word(s) in each of the following questions
Sorry, I can‟t come to your party. I am snowed under with work at the moment
Đáp án D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: to be snowed under with: tràn ngập (công việc…)
relaxed about: thư giãn
busy with: bận rộn với
interested in: thích, quan tâm đến
free from: rảnh rỗi
=> snowed under with >< free from
Tạm dịch: Xin lỗi, tôi không thể đến bữa tiệc của bạn. Tôi đang ngập đầu trong công việc vào lúc này
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
Albert and Bill are having dinner in Bill’s house.
- Albert: "This dish is really nice!"
- Bill:"________. It's called yakitori, and it's made with chicken livers."
Đáp án C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Albert và Bill đang ăn tối trong nhà của Bill
-Albert: “Món này ngon thật!”
-Bill: “……Nó được gọi là yakitori, và nó được làm bằng gan gà”.
A. Đó là niềm vui của tôi. => không phù hợp nghĩa
B. Chắc chắn, tôi sẽ rất vui. => không phù hợp nghĩa
C. Tôi rất vui vì bạn thích nó.
D. Tôi đoán bạn đúng => không phù hợp nghĩ
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
Paul and Daisy are discussing about life in the future.
Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”
Daisy:“_________________”
Đáp án D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai.
Paul: “Tôi tin rằng du hành vũ trụ sẽ trở nên hợp lý hơn đối với nhiều người trong tương lai.”
Daisy: “_________________”
A. Nó không thành vấn đề gì cả. => không phù hợp nghĩa
B. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. => không phù hợp nghĩa
C. Bạn rất tử tế khi nói như vậy. => không phù hợp nghĩa
D. Không có nghi ngờ gì về điều đó
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Pets can improve your life
The role of animals in helping people recover from a range of health and emotional problem has long been widely recognized. Now a survey (25) _______is reported in the Journal of Personality and Social Psychology appears to show that owning a pet can benefit healthy individuals, too. A number of experiments, (26) _______ by two universities in the United States, indicate that pet owners are generally happier, healthier, fitter, more confident and better able to cope with everyday issues than non – owners.
The researchers discovered that individuals have just as close a relationship with the key people in their lives in other words family and friends, (27) _______ they have with their pets. Andalthough they found no (28) _______that people choose emotional relationship with pets over relationships with (29) _______ people, a study of universities showed that owning a pet helped them get over the break-up of a relationship with a partner.
(Source: www.the first trainer.com/)
Điền vào ô 26
Đáp án A
A. Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật
B. Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người
C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
D. Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Pets can improve your life
The role of animals in helping people recover from a range of health and emotional problem has long been widely recognized. Now a survey (25) _______is reported in the Journal of Personality and Social Psychology appears to show that owning a pet can benefit healthy individuals, too. A number of experiments, (26) _______ by two universities in the United States, indicate that pet owners are generally happier, healthier, fitter, more confident and better able to cope with everyday issues than non – owners.
The researchers discovered that individuals have just as close a relationship with the key people in their lives in other words family and friends, (27) _______ they have with their pets. Andalthough they found no (28) _______that people choose emotional relationship with pets over relationships with (29) _______ people, a study of universities showed that owning a pet helped them get over the break-up of a relationship with a partner.
(Source: www.the first trainer.com/)
Điền vào ô 27
Đáp án B
A. Thực hiện
B. Tiến hành
C. Cai quản
D. Vận hành
(Một số thí nghiệm, _______ của hai trường đại học ở Hoa Kỳ, chỉ ra rằng chủ sở hữu thú cưng thường vui vẻ hơn, khỏe mạnh hơn, khỏe mạnh hơn, tự tin hơn và có khả năng đối phó với các vấn đề hàng ngày tốt hơn so với người không sở hữu)
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Pets can improve your life
The role of animals in helping people recover from a range of health and emotional problem has long been widely recognized. Now a survey (25) _______is reported in the Journal of Personality and Social Psychology appears to show that owning a pet can benefit healthy individuals, too. A number of experiments, (26) _______ by two universities in the United States, indicate that pet owners are generally happier, healthier, fitter, more confident and better able to cope with everyday issues than non – owners.
The researchers discovered that individuals have just as close a relationship with the key people in their lives in other words family and friends, (27) _______ they have with their pets. Andalthough they found no (28) _______that people choose emotional relationship with pets over relationships with (29) _______ people, a study of universities showed that owning a pet helped them get over the break-up of a relationship with a partner.
(Source: www.the first trainer.com/)
Điền vào ô 28
Đáp án C
A. Bởi vì
B. Bởi vì
C. Như là
D. Mặc dù
(Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng các cá nhân có mối quan hệ gần gũi với những người chủ chốt trong cuộc sống của họ, nói cách khác là gia đình và bạn bè, (28) _______ họ có với thú cưng)
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Pets can improve your life
The role of animals in helping people recover from a range of health and emotional problem has long been widely recognized. Now a survey (25) _______is reported in the Journal of Personality and Social Psychology appears to show that owning a pet can benefit healthy individuals, too. A number of experiments, (26) _______ by two universities in the United States, indicate that pet owners are generally happier, healthier, fitter, more confident and better able to cope with everyday issues than non – owners.
The researchers discovered that individuals have just as close a relationship with the key people in their lives in other words family and friends, (27) _______ they have with their pets. Andalthough they found no (28) _______that people choose emotional relationship with pets over relationships with (29) _______ people, a study of universities showed that owning a pet helped them get over the break-up of a relationship with a partner.
(Source: www.the first trainer.com/)
Điền vào ô 29
Đáp án A
A. Lời khai
B. Ủng hộ
C. Chứng cớ, bằng chứng
D. Chỉ định
(Mặc dù họ không tìm thấy___)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Pets can improve your life
The role of animals in helping people recover from a range of health and emotional problem has long been widely recognized. Now a survey (25) _______is reported in the Journal of Personality and Social Psychology appears to show that owning a pet can benefit healthy individuals, too. A number of experiments, (26) _______ by two universities in the United States, indicate that pet owners are generally happier, healthier, fitter, more confident and better able to cope with everyday issues than non – owners.
The researchers discovered that individuals have just as close a relationship with the key people in their lives in other words family and friends, (27) _______ they have with their pets. Andalthough they found no (28) _______that people choose emotional relationship with pets over relationships with (29) _______ people, a study of universities showed that owning a pet helped them get over the break-up of a relationship with a partner.
(Source: www.the first trainer.com/)
Điền vào ô 30
Đáp án A
A. Khác + danh từ số nhiều
B. Nhiều
C. Khác + danh từ số ít)
D. mỗi
(Mọi người chọn mối quan hệ tình cảm với thú cưng hơn mối quan hệ với (30) _______, một nghiên cứu của các trường đại học cho thấy rằng việc sở hữu thú cưng đã giúp họ vượt qua mối quan hệ với đối tác)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.
Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.
If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.
First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.
Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others.
(Adapted from www.verywellfamily.com)
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án A
Cái nào dưới đây có thể là tiêu đề chính cho đoạn văn?
A. Khoảng cách thế hệ không gây ra những vấn đề lớn trong những gia đình ở Mĩ
B. Những quan điểm khác nhau là vấn đề chính giữa các thế hệ ở Mĩ
C. Khoảng cách thế hệ trong quá khứ khác với trong thời hiện đại
D. Những khía cạnh khác nhau trong khoảng cách thế hệ đã thay đổi qua nhiều năm
*Để làm dạng câu hỏi này trước hết cần đọc qua vài câu đầu đoạn văn để hiểu khái quát đề tài bài đọc nói đến.Và nên để câu này làm cuối cùng sau khi đã làm hết những câu hỏi còn lại.
Căn cứ vào những ý chính sau, thông tin ở:
-Đoạn 1: Nêu thực trạng về những con số người Mĩ đã có thể nhìn thấy, nhận thức được những sự khác biệ trong khoảng cách thế hệ
-Đoạn 2: Phản bác lại rằng thực tế ở đoạn 1 không phải là vấn đề mà hầu hết người Mĩ không nhìn đó như một điều gây bất đồng chia rẽ
-> Từ đây tác giả bắt đầu nêu ra lí do mặc dù có sự tồn tại của những khác biệt trong khoảng cách thế hệ, nhưng nó không gây ra bất đồng, mâu thuẫn, có hai lí do chính là hai đoạn cuối…
Như vậy, vấn đề xoay quanh ở đây là việc tồn tại khoảng cách thế hệ nó không là vấn đề ở các gia đình Mĩ.
-Đáp án A: chính xác
-Đáp án B: thông tin đáp án này không được đề cập đến vì bài chỉ nêu đến hai sự khác biệt lớn nhất giữa các thế hệ là “technology” and “music”; không hề nhắc đến yếu tố “different point of views- sự khác nhau trong quan điểm” => Loại
-Đáp án C: đoạn văn không hề nêu ra sự so sánh giữa quá khứ và hiện tại về vấn đề khoảng cách thế hệ. Mà chỉ đơn thuần đưa ra những con số được thống kê, nghiên cứu trong quá khứ nhằm nhấn mạnh mức độ khác biệt là lớn cho đến bây giờ nhưng đó hoàn toàn không là điều gây ra vấn đề…
=>Loại
-Đáp án D: đáp án này sai hoàn toàn về nghĩa =>Loại
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.
Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.
If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.
First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.
Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others.
(Adapted from www.verywellfamily.com)
The word “divisive” in the second paragraph is closest in meaning to _________
Đáp án D
Từ “divisive” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ__________.
A. agreeing /əˈɡriːŋ/ (a): đồng tình, nhất trí
B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (thái độ)
C. serious /ˈsɪriəs/ (a): nghiêm trọng, nguy hiểm
D. discordant /dɪsˈkɔːrdənt/ (a): bất hòa, đối nghịch
- Divisive /dɪˈvaɪsɪv/ (a): gây bất đồng, chia rẽ
*Có thể dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ: “Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive” (Tuy nhiên, ngày nay mặc dù nhiều người Mĩ đã nhìn thấy sự khác nhau về thế hệ, nhưng hầu hết họ không nhìn chúng như điều gây bất đồng, chia rẽ).
Đoạn trước đó tác giả tập trung vào nêu rõ những con số ám chỉ số lượng nhiều người nhìn thấy sự khác biệt thế hệ này. Và đó là một điều khá tiêu cực. Sang đoạn hai tác giả dùng liên từ “however”, và động từ trước chỗ trống dùng dạng phủ định “not” nên dễ hiểu chỗ trống cần một từ mang nghĩa tiêu cực, kết hợp với ngữ cảnh câu dễ dàng chọn được đáp án D
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.
Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.
If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.
First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.
Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others.
(Adapted from www.verywellfamily.com)
What are the two reasons why large differences between generations don’t cause disagreement?
Đáp án C
Hai lí do tại sao những sự khác biệt lớn giữa các thế hệ lại không gây ra sự bất đồng là gì?
A. tính rộng lượng của thế hệ người già và thái độ của thế hệ người trẻ
B. phong cách âm nhạc và kiến thức khác biệt của thế hệ người già
C. những khía cạnh khác nhau chính giữa các thế hệ và sự tôn trọng đối với thế hệ người già
D. niềm tự hào của thế hệ người già và sự phục tùng của thế hệ người trẻ
Căn cứ vào từ khóa “large differences between the generations” và “ not…disagreement” cùng thông tin hai đoạn cuối:
-“First, the two largest areas of difference- technology and music- are less emotionally charged than political issues……” (Đầu tiên, hai khía cạnh khác biệt lớn nhất là âm nhạc và công nghệ- cái mà nặng ít về mặt cảm xúc hơn các vấn đề chính trị….).
- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation….” (Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.
Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.
If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.
First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.
Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others.
(Adapted from www.verywellfamily.com)
The word “their” in the last paragraph refers to __________.
Đáp án B
Từ “their” ở đoạn cuối ám chỉ_________.
A. của thế hệ người già
B. của thế hệ người trẻ
C. của những người vượt trội
D. của những người ngoài 30
- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation….” (Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….)
Như vậy, từ “their” ở đây là chỉ “the younger generation ‘s”
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.
Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.
If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.
First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.
Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others.
(Adapted from www.verywellfamily.com)
According to the passage, which is NOT true?
Đáp án C
Theo đoạn văn, khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. phần lớn người Mĩ đều đồng tình với quan điểm giữa các thế hệ có sự khác biệt lớn
B. công nghệ là một trong những khía cạnh tạo ra sự khác biệt lớn nhất giữa người già và người trẻ
C. ông bà cảm thấy không thoải mái với con cháu vì những kĩ năng về công nghệ của chúng tốt hơn
D. người già ở Mĩ được ngưỡng mộ vì những giá trị về đạo đức, luân lí làm việc và sụ tôn trọng đối với người khác
Đáp án C sai vì căn cứ vào thông tin câu 2 đoạn 4:
“The older generation is likely to be proud of the younger generation’s prowess in technology rather than to view it as a problem” (Thế hệ những người già có thể rất tự hào với thế hệ trẻ vì năng lực của chúng trong lĩnh vực công nghệ thay vì xem chúng như một vấn đề)
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions
People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)
Which of the following best describes the main purpose of the author in the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất mục đích chính của tác giả trong đoạn văn?
A. Để trình bày tóm tắt về nguyên nhân và ảnh hưởng của dân số già.
B. Để cung cấp một cái nhìn tổng quan về những hạn chế của dân số già trên thế giới.
C. Để đề xuất một số giải pháp hiệu quả để đối phó với sự gia tăng nhanh chóng của dân số già.
D. Để chứng minh sự đóng góp đáng kể của dân số già cho nền kinh tế thế giới.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions
People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)
As mentioned in the first paragraph, the following aspects will be influenced by the aging in the society, EXCEPT ___________.
Đáp án D
Như đã đề cập trong đoạn đầu tiên, các khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự lão hóa trong xã hội, NGOẠI TRỪ ___________.
A. sự tiến bộ ổn định của các gia đình
B. phúc lợi xã hội
C. chăm sóc y tế
D. thành tựu công nghệ
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services. (Sự lão hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững của các gia đình, khả năng của các quốc gia và cộng đồng để cung cấp nguồn lực cho người già và những mối quan hệ quốc tế. Gánh nặng bệnh tật toàn cầu, một nghiên cứu được thực hiện bởi Tổ chức Y tế Thế giới, dự đoán sự gia tăng rất lớn về bệnh mãn tính liên quan đến tuổi ở tất cả các khu vực của thế giới. Đối phó với điều này sẽ là một thách thức đáng kể cho tất cả các quốc gia về dịch vụ y tế.)
=> Ngoại trừ phương án D là không được đề cập đến trong đoạn 1
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions
People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)
What does the word “this” in paragraph 3 refer to?
Đáp án B
Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. trợ cấp hưu trí công cộng
B. sự giảm của tuổi chính thức hoàn toàn được hưởng lương hưu
C. mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực tế
D. vấn đề trung tâm
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Từ “This” đang đề cập đến “sự giảm của tuổi chính thức hoàn toàn được hưởng lương hưu”.
Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. (Trong nhiều thập kỷ vào cuối thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã hạ thấp tuổi chính thức mà tại đó mọi người được hưởng đầy đủ các khoản trợ cấp hưu trí công cộng. Điều này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, thay đổi triết lý phúc lợi và xu hướng lương hưu tư nhân.)
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions
People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)
The word “eligible” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
Đáp án A
Từ “eligible” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _____________.
A. đủ tư cách, điều kiện được hưởng
B. không đủ tiêu chuẩn
C. trưởng thành
D. tận tụy
Từ đồng nghĩa: eligible (đủ điều kiện) = entitled
One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. (Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà tại đó người lao động đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công cộng.)
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions
People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)
According to paragraph 3, which of the following is the measure of old-age social insurance programs?
Đáp án B
Theo đoạn 3, điều nào sau đây là biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già?
A. Sự giảm tuổi mà người cao tuổi có thể nhận lương hưu.
B. Sự khuyến khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế.
C. Thực hiện nhiều chính sách để tăng thu nhập trước khi nghỉ hưu.
D. Mở rộng khoảng cách giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. (Nhiều quốc gia đã thực hiện các bước để cải cách rất cần thiết các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già của họ. Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà người lao động đủ điều kiện nhận trợ cấp hưu trí công cộng. Một chiến lược khác để củng cố an ninh kinh tế cho người già là tăng cường sự đóng góp của người lao động.)
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions
People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)
The word “manifested” in the last paragraph could be best replaced by ________.
Đáp án B
Từ “manifested” trong đoạn cuối có thể được thay thế tốt nhất bởi từ __________.
A. minh họa
B. biểu thị/chứng minh
C. chứng minh
D. công nhận
Từ đồng nghĩa: manifested(biểu thị) = demonstrated
In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family’, a vertical extension of family structure characterised by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. (Ở các nước phát triển hơn, điều này đã tự biểu thị là gia đình ‘beanpole’, một sự mở rộng theo chiều dọc của cấu trúc gia đình được đặc trưng bởi sự gia tăng số lượng thế hệ sống trong một dòng dõi và sự giảm số lượng người trong mỗi thế hệ.)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions
People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.
(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)
What is the benefit of aging mentioned in the last paragraph?
Đáp án B
Lợi ích của lão hóa được đề cập trong đoạn cuối là gì?
A. Tỷ lệ tử vong đang giảm.
B. Mọi người sẽ có cơ hội sống với bố mẹ lâu hơn.
C. Trẻ em có khả năng sống trong một đại gia đình có nhiều anh chị em.
D. Tuổi thọ đang được cải thiện.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents. (Khi tỷ lệ tử vong tiếp tục được cải thiện, nhiều người trong độ tuổi 50 và 60 của họ sẽ có cha mẹ, cô dì và chú bác còn sống. Do đó, nhiều trẻ em sẽ biết ông bà và thậm chí ông bà cố của chúng, đặc biệt là bà cố của chúng. Không có tiền lệ lịch sử nào cho phần lớn người trung niên và người già có cha mẹ còn sống.)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
He (A) didn’t meet her even one time (B) since they (C) said goodbye (D) together
Đáp án A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Dấu hiệu: “since” => động từ trước since chia thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/has + Vp2 + O.
Sửa: “didn’t meet” => “hasn’t met”
Tạm dịch: Anh đã không gặp cô ấy thậm chí một lần kể từ khi họ nói lời chia tay nhau
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
I (A) bought an (B) interesting book last week, but I (C) cannot find (D) them now
Đáp án D
Kiến thức: Đại từ
Giải thích:
“book” là danh từ số ít => dùng đại từ “it”
Sửa: “them” => “it”
Tạm dịch: Tôi mua một cuốc sách rất hay vào tuần trước, nhưng bây giờ tôi không tìm thấy nó đâu
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
He's (A) such a (B) bored guy because he only ever (C) talks about (D) himself
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng nâng cao
Giải thích:
Bored (adj): buồn chán (do ai/cái gì tác động)
Boring (adj): nhàm chán (chỉ bản chất)
Sửa: “bored” => “boring”
Tạm dịch: Anh ấy thật là một chàng trai buồn chán bởi vì anh ấy chỉ nói về bản thân mình
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
She began to play the piano three years ago
Đáp án B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc: S + began + V_quá khứ đơn + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/have + VP2 for + khoảng thời gian.
Tạm dịch: Cô ấy bắt đầu chơi đàn piano vào 3 năm trước.
A. Sai vì 3 năm là khoảng thời gian, không dùng since.
B. Đúng (Cô ấy đã chơi đàn piano được 3 năm.)
C. Sai về thì của động từ
D. Sai về nghĩa và thì của động từ
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
I’ll help you repair this washing machine, Jenny”, he said.
Đáp án C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Câu trực tiếp ở thì tương lai đơn, diễn tả một lời hứa
=> Câu tường thuật dùng động từ tường thuật “promise”
Cấu trúc: S + promised + to V....: Ai đó đã hứa làm gì
Tạm dịch: “Tôi sẽ giúp bạn giặt giũ, Mary” anh ấy đã nói
A. Anh ấy thừa nhận đã giúp Jeny sửa máy giặt. => Sai về nghĩa
B. Anh ta phủ nhận việc giúp Jeny sửa máy giặt .=> Sai về nghĩa
C. Anh ấy hứa sẽ giúp Jeny sửa máy giặt.
D. Anh ta từ chối giúp . =>Sai về nghĩa
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
You are supposed to be here at 9 a.m, but it is 11 a.m now
Đáp án C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc: S tobe supposed to do something: Đáng lẽ ai đó phải làm gì
= S + must do something : Ai đó nên làm gì
Tạm dịch:
Đáng lẽ bạn phải ở đây lúc 9 giờ sáng, nhưng bây giờ đã là 11 giờ sang
A. Bạn không cần phải ở đây 2 giờ trước => Sai về nghĩa
B. Bạn phải ở đây 2 giờ trước. => Sai về nghĩa
C. Bạn nên ở đây 2 giờ trước.
D. Bạn không thể ở đây 2 giờ trước. => Sai về nghĩa
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
You didn’t help me.I couldn’t overcome the problem
Đáp án B
Kiến thức: Câu ước ở quá khứ
Giải thích:
Cấu trúc câu ước với “wish” ở quá khứ: S + wish / If only + S had Vp2: Điều ước không có thật ở quá khứ
=> Loại A vì câu điều kiện loại 2 diễn tả tình huống không có thật ở hiện tại, trong khi tình huống xảy ra trong quá khứ.
=> Loại C vì câu giả định tình huống không có thật ở hiện tại.
=> Loại A vì sai về nghĩa
Tạm dịch: Bạn đã không giúp tôi. Tôi đã không khắc phục được vấn đề.
A. Miễn là bạn giúp tôi, tôi có thể khắc phục được vấn đề.
B. Nếu bạn không giúp tôi, tôi không khắc phục được vấn đề.
C. Giá như bạn giúp tôi khắc phục được vấn đề. (Mong ước trái với hiện tại)
D. Tôi ước bạn đã giúp tôi khắc phục được vấn đề. (Mong ước trái với hiện tại)
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
I posted the letter. I realized that I had forgotten to put on a stamp
Đáp án A
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ:
No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V2: Vừa mới…thì…
Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V2: Vừa mới…thì…
Only after + thời gian + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi…
Tạm dịch:
Tôi đã gửi bức thư. Tôi nhận ra tôi đã quên dán tem.
A. Chỉ sau khi tôi gửi lá thư tôi mới nhận ra tôi quên dán tem.
B. Vừa mới nhận ra tôi quên dán tem thì tôi gửi bức thư => Sai về nghĩa
C. Không những tôi nhận ra rằng mình quên dán tem mà tôi còn gửi nó rồi => Sai về nghĩa
D. Ngay thi tôi gửi lá thư thì tôi quên dán tem. => Sai về nghĩa