Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 16)

  • 49530 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm đuôi ed

Từ gạch chân trong câu C phát âm / t/, còn lại đọc là /id/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phát âm nguyên âm ‘e’

Giải chi tiết:

A.effect /ɪˈfekt/

B. enter /ˈentə(r)/

C. restore /rɪˈstɔː(r)/

D. engage /ɪnˈɡeɪdʒ/

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /e/, còn lại là /ɪ/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án A

 Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải chi tiết:

A. support /səˈpɔːt/

B. slogan /ˈsləʊɡən/

C. icon /ˈaɪkɒn/

D. motto /ˈmɒtəʊ/

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

A. dominate /ˈdɒmɪneɪt/

B. disagree /ˌdɪsəˈɡriː/

C. disrespect /ˌdɪsrɪˈspekt/

D. interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 3


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Your sister seldom cooks meals,___________?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

- Mệnh đề đầu ở thì hiện tại đơn nên phần hỏi đuôi cũng ở thì hiện tại đơn => loại A, B

- Mệnh đề đầu có trạng từ tần suất “seldom” mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi dùng khẳng định

Dịch: Chị bạn hiếm khi nấu ăn, có phải không?


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Lots of houses _______ by the earthquake.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu bị động: S + động từ tobe + V-ed/V3

Tạm dịch : Có rất nhiều ngôi nhà bị phá hủy bởi động đất


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

I think that married couples should be financially independent ___________ their parents

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Giới từ

- independent of sb/ sth: độc lập, không phụ thuộc vào

Dịch: Tôi nghĩ rằng các cặp đôi đã kết hôn không nên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ mình


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The more confidence you look, ___________ you will feel.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: So sánh kép

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...) nên phải dùng “The better”


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mai bought___________which she dreamed of

Xem đáp án

Đáp án D

Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh

Tạm dịch: Mai đã mua 1 cuốn sách Tiếng Anh mới, hay mà cô ấy đã mơ ước


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

They ____ football when the lights in the stadium went out.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì động từ

Dấu hiệu nhận biết When + S + V2/ed. Hành động cắt ngang 1 hành động đang diễn ra.

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving

Tạm dịch: Họ đang chơi bóng thì đèn trong sân vận động vụt tắt


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

__________they are delicious, hamburgers and French fries are too high in fat.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức liên từ

- However: Tuy nhiên

- Although + a clause: Mặc dù ... nhưng

- Because + a clause: Bởi vì...

- Despite/ In spite of + Ving/ N: Mặc dù ... nhưng → A, C không phù hợp nghĩa, D sai ngữ pháp

Dịch: Mặc dù hăm-bơ-gơ và khoai tây chiên thì ngon nhưng chúng quá nhiều chất béo


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

By the time you finish cooking they    their homework

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề

By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

Dịch là: Vào lúc mà cậu nấu ăn xong thì họ sẽ đã làm xong bài tập về nhà.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

          the email - supposedly from Boyd's Bank - to be genuine, she was tricked into disclosing her credit card details

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề đồng chủ ngữ

Tạm dịch: Tin rằng email được cho là đến từ ngân hàng Boyd's là thật, cô ấy bị lừa phải tiết lộ thông tin thẻ ngân hàng.

Genuine /'dʒenjuɪn/: thật, xác thực

Be tricked into Ving: bị lừa phải làm gì


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Thirty-one people have been injured in____________incidents throughout the day

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ loại

 “In” là giới từ. Sau giới từ, thường là danh từ hoặc danh động từ.

Sau chỗ trống đã là danh từ “incidents” (tai nạn), cho nên chỗ trống cần điền chỉ có thể là một tính từ để bổ sung thông tin cho danh từ “incidents”.

Xét 4 đáp án, đáp án A - violent (a) là phù hợp.

A. violent (a): bạo lực/ thô bạo/ mãnh liệt

B. violence (n): sự bạo lực/ thô bạo

C. violently (adv): một cách thô bạo/ bạo lực

D. violate (v): vi phạm

Tạm dịch: 31 người đã bị thương trong các vụ tai nạn thảm khốc trong suốt ngày hôm nay


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The what chemical is this? It's____________a horrible smell.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm động từ

Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) phù hợp nghĩa nhất .Chọn B - giving off vì:

A. giving over: ngưng làm việc phiền toán

B. giving off: thải ra/ tỏa ra mùi, nhiệt độ, khói, ánh sáng...

C. giving down - không tồn tại

D. giving up: từ bỏ/ bỏ cuộc/ ngưng lại

Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó đang tỏa ra một mùi kinh khủng


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

A momentary__________of concentration, Simon managed to regain his focus and completed the test

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Cụm từ 

Ta xét nghĩa các phương án:

A. failure (n): sự thất bại, sự hỏng hóc, sự không làm được việc gì

B. lapse (n): sự mất tập trung (trong khoảng thời gian ngắn), sự đãng trí; sự suy đồi; quãng thời gian nghỉ

C. fault (n): khuyết điểm; lỗi lầm, tội lỗi, sự sai lầm

D. error (n): sự sai lầm, sai sót, lỗi

Dựa vào nghĩa của các phương án trên đây ta thấy phương án hợp nghĩa nhất là B.

Tạm dịch: Sau một thoáng không chú ý, Simon đã có thể lấy lại được sự tập trung và hoàn thành bài thi


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

He may be shy now, but he will soon come out of his __________ when he meets the right girl

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức kiểm tra: từ vựng

- Come of one’s shell: bớt nhút nhát và bắt đầu hòa đồng hơn, đỡ ngại (thành ngữ)

Dịch: Có thể bây giờ anh ấy còn nhút nhát, nhưng chẳng bao lâu nữa anh ấy sẽ đỡ ngại hơn khi gặp một cô gái thích hợp.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

She's a woman with            no pretensions

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: thành ngữ

 “A man of the people” (thành ngữ): người hiểu được nguyện vọng của người dân.

Xét 4 đáp án, chỉ có thể chọn được đáp án D - people.

A. community (n): cộng đồng

B. society (n): xã hội

C. country (n): đất nước

D. people (n): con người/ nhân dân

Tạm dịch: Tôi nghĩ Trump có thể dễ dàng thắng cuộc bầu cử này. Ông ta là người thấu hiểu nguyện vọng nhân dân


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The new management board is often described as the ______ force behind the company’s rapid expansions

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Từ vựng

Giải thích: driving force: động lực

Tạm dịch: Ban quản lý mới thường mới được cho là động lực thúc đẩy công ty mở rộng nhanh chóng


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

I hope things will start to look up in the new year

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Động từ

Động từ look up (nội động từ) ngoài nghĩa đen là nhìn lên thì có thể được dùng với nghĩa khác là trở nên tốt hơn, được cải thiện (khi nói về tình hình kinh doanh, hoàn cảnh của ai đó ...).

Do vậy, phương án A là phù hợp nhất.

Ý nghĩa của câu: Tôi hy vọng mọi thứ sẽ tốt hơn trong năm mới.

Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.

B. get worse (v): trở nên tồi tệ hơn

C. become popular (v): trở nên phổ biến

D. get tired (v): trở nên mệt mỏi


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Drunk driving can lead to some tragic results.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Tính từ

Tính từ tragic chỉ tính chất bị thảm, thảm thương. Từ này gần nghĩa nhất với tính từ "miserable, cũng ám chỉ tính chất khốn khổ, bất hạnh, thảm hại.

Như vậy, phương án A là phù hợp nhất.

Ý nghĩa của câu: Lái xe khi đang say rượu có thể dẫn tới những hậu quả thảm thương.

Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.

B. peaceful (adj): (tính chất) thanh thản, thái bình, yên bình.

C. delighted (adj): (cảm giác) hài lòng, thích thú, vui sướng.

D. lasting (adj): (tính chất) lâu dài, bền vững.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

He was so insubordinate that he lost his job within a week

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Tính từ

Tính từ insubordinate có nghĩa là không vâng lời, bất trị, trái nghĩa với từ được đưa ra ở phương án C/obedient (vâng lời, phục tùng).

Do vậy, phương án C là phù hợp nhất.

Ý nghĩa của câu: Anh ta quá ương bướng nên đã mất việc chỉ trong vòng 1 tuần.

Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.

A. fresh (adj): tươi tắn, tươi mới, trong lành

B. disobedient (adj): không vâng lời, không tuân thủ quy tắc

D. understanding (adj): thấu hiểu


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Tính từ

Thành ngữ “at a loose end” có nghĩa là nhàn rỗi, không có kế hoạch gì. Trái nghĩa với cụm này là tính từ 'occupied’, có nghĩa là “bận rộn”.

Như vậy, phương án C là phù hợp nhất.

Ý nghĩa của câu: Nếu anh rảnh cuối tuần này, tôi sẽ dẫn anh đi tham quan thành phố.

Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.

A. free (adj): rảnh rỗi

B. confident (adj): tự tin

D. reluctant (adj): do dự, lưỡng lự

Kiến thức mở rộng:

Một số cách kết hợp với end:

- At loose ends (AmE) = At a loose end (BrE): nhàn rỗi, không có kế hoạch gì;

- To make (both) ends meet: xoay sở đủ tiền để sống;

Ví dụ: Being out of work and having two young children, they found it impossible to make ends meet. (Bị thất nghiệp và có hai con nhỏ, họ thấy không thể nào xoay sở đủ để sống được).

- To put an end to something: chấm dứt, xóa bỏ việc gì;

Ví dụ: The government is determined to put an end to terrorism. (Chính phủ quyết tâm xóa sổ nạn khủng bố).

- At the end of the day: sau khi đã cân nhắc mọi việc;

Ví dụ: At the end of the day, the new manager is not better than the previous one. (Xét về mọi mặt thì ông quản lý mới cũng chẳng khá hơn ông trước).

- At your wits end: Lo lắng, tuyệt vọng không biết làm gì.

Ví dụ: She was at her wits' end wondering how to pay the bills. (Cô ta lo lắng không biết làm sao để thanh toán được các hóa đơn)


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges

John is talking to Daisy about her new blouse

- John : "You really have a beautiful blouse, Daisy, I’ve never seen such a perfect thing on you !"

- Daisy : “____________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

John đang nói chuyện với Daisy về chiếc áo mới của cô ấy

 John : Bạn có chiếc áo sơ mi thực sự đẹp, Daisy, Tôi chưa bao giờ nhìn thấy chiếc áo nào hợp với bạn như vậy

- Daisy : “____________________.”

A. I'm sorry to hear that. Rất xin lỗi khi biết điều nay

B. Thanks, That’s a nice compliment . Cảm ơn, Đó là lời khen tuyệt vời

C. Don't mention it. Không vấn đề gì                   

D. Thanks for your gift! Cảm ơn vì món quà của bạn


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges

Mai and Tuan are talking about modern Robot

Mai: I believe that modern robots will be more intelligent and replace humans in many dangerous jobs.

Tuan: ____

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Mai and Tuấn đang nói chuyên vỡi nhau về Robot hiện đại

Mai: Mình tin rằng Robots hiện đại sẽ thông minh hơn và thay thế con người trong nhiều công việc nguy hiểm

Tuấn: ____

A. That's just what I think of course. ; Di nhiên đó cũng là điều tôi nghĩ

B. That sounds interesting.: nghe có vẻ thú vị

C. That's a good idea. : đó là ý kiến hay

D. Why not? Believe me! : Tại sao không? Tin tôi đi


Câu 26:

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.

A. entities (n.pl): thực thể

B. terms (n.pl): thuật ngữ

C. amounts (n.pl): khối lượng

D. states (n.pl): tiểu bang


Câu 28:

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Đại từ quan hệ “that” thay cho sự vật “technical standards” giữ vai trò chủ ngữ, các phương án khác không có chức năng này


Câu 29:

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa.

A. function (v.): có chức năng

B. stress (v.): nhấn mạnh

C. exchange (v.): trao đổi

D. ensure (v.): đảm bảo


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35

We first learn about loving and caring relationships from our families. Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption. Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships. This does not mean that it is always easy to make and keep friends; it just means that we share the goal of having strong relationships.

"Family" includes your siblings and parents, as well as relatives who you may not interact with every day, such as your cousins, aunts, uncles, grandparents, and stepparents. These are probably the people you are closest to and with whom you spend the most time. Having healthy relationships with your family members is both important and difficult.

Families in the 21st century come in all shapes and sizes: traditional, single parent, blended (more than one family together in the same house], and gay and lesbian parents -just to name a few. No matter the "type" of family you have, there are going to be highs and lows - good times and bad. Many times, however, families become blocked in their relationships by hurt, anger, mistrust, and confusion. These are natural and normal, and few families do not have at least a few experiences with them. The worst time for most families, is during a divorce. By making a few simple changes in the way we look at the world and deal with other people, it is possible to create happier, more stable relationships. Families need to be units of mutual caring and support; they can be sources of lifelong strength for all individuals.

(Adapted from http://www.pamf.org)

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Tầm quan trọng của việc chia sẻ công việc nhà trong gia đình

B. Tầm quan trọng của việc có trẻ nhỏ trong một gia đình

C. Vai trò của các thành viên trong gia đình

D. Mối quan hệ lành mạnh giữa các thành viên trong gia đình

Thông tin: We first learn about loving and caring relationships from our families...Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships. This does not mean that it is always easy to make and keep friends; it just means that we share the goal of having strong relationships.

Tạm dịch: Chúng ta đầu tiên học được từ gia đình của mình về tình yêu và sự quan tâm... Một cách lí tưởng, mỗi đứa trẻ được nuôi dưỡng, được tôn trọng và lớn lên để quan tâm đến người khác và phát triển những mối quan hệ bền chặt và lành mạnh. Điều này không có nghĩa rằng luôn dễ dàng để làm quen và duy trì được những người bạn; nó chỉ có nghĩa là chúng ta có chung mục đích là có những mối quan hệ bền vững


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35

We first learn about loving and caring relationships from our families. Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption. Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships. This does not mean that it is always easy to make and keep friends; it just means that we share the goal of having strong relationships.

"Family" includes your siblings and parents, as well as relatives who you may not interact with every day, such as your cousins, aunts, uncles, grandparents, and stepparents. These are probably the people you are closest to and with whom you spend the most time. Having healthy relationships with your family members is both important and difficult.

Families in the 21st century come in all shapes and sizes: traditional, single parent, blended (more than one family together in the same house], and gay and lesbian parents -just to name a few. No matter the "type" of family you have, there are going to be highs and lows - good times and bad. Many times, however, families become blocked in their relationships by hurt, anger, mistrust, and confusion. These are natural and normal, and few families do not have at least a few experiences with them. The worst time for most families, is during a divorce. By making a few simple changes in the way we look at the world and deal with other people, it is possible to create happier, more stable relationships. Families need to be units of mutual caring and support; they can be sources of lifelong strength for all individuals.

(Adapted from http://www.pamf.org)

Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up________?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu Giải chi tiết:

Một cách lí tưởng, mỗi đứa trẻ được nuôi dưỡng, được tôn trọng và lớn lên _______

A. để giữ liên lạc với những người xung quanh họ

B. để theo dấu những người xung quanh họ

C. để trở nên thân thuộc với những người xung quanh họ

D. để quan tâm đến những người xung quanh họ

Thông tin: Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others...

Tạm dịch: Một cách lí tưởng, mỗi đứa trẻ được nuôi dưỡng, được tôn trọng và lớn lên để quan tâm người khác…


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35

We first learn about loving and caring relationships from our families. Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption. Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships. This does not mean that it is always easy to make and keep friends; it just means that we share the goal of having strong relationships.

"Family" includes your siblings and parents, as well as relatives who you may not interact with every day, such as your cousins, aunts, uncles, grandparents, and stepparents. These are probably the people you are closest to and with whom you spend the most time. Having healthy relationships with your family members is both important and difficult.

Families in the 21st century come in all shapes and sizes: traditional, single parent, blended (more than one family together in the same house], and gay and lesbian parents -just to name a few. No matter the "type" of family you have, there are going to be highs and lows - good times and bad. Many times, however, families become blocked in their relationships by hurt, anger, mistrust, and confusion. These are natural and normal, and few families do not have at least a few experiences with them. The worst time for most families, is during a divorce. By making a few simple changes in the way we look at the world and deal with other people, it is possible to create happier, more stable relationships. Families need to be units of mutual caring and support; they can be sources of lifelong strength for all individuals.

(Adapted from http://www.pamf.org)

Which of the following is closest in meaning to "siblings" in paragraph 2?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với “siblings” trong đoạn 2?

A. anh em trai và chị em gái

B. chồng và vợ

C. những đứa trẻ

D. những người bạn siblings = brothers and sisters: anh em trai và chị em gái

Thông tin: "Family" includes your siblings and parents, as well as relatives…

Tạm dịch: “Gia đình” bao gồm anh chị em và bố mẹ bạn, cũng như là những người họ hàng…


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35

We first learn about loving and caring relationships from our families. Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption. Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships. This does not mean that it is always easy to make and keep friends; it just means that we share the goal of having strong relationships.

"Family" includes your siblings and parents, as well as relatives who you may not interact with every day, such as your cousins, aunts, uncles, grandparents, and stepparents. These are probably the people you are closest to and with whom you spend the most time. Having healthy relationships with your family members is both important and difficult.

Families in the 21st century come in all shapes and sizes: traditional, single parent, blended (more than one family together in the same house], and gay and lesbian parents -just to name a few. No matter the "type" of family you have, there are going to be highs and lows - good times and bad. Many times, however, families become blocked in their relationships by hurt, anger, mistrust, and confusion. These are natural and normal, and few families do not have at least a few experiences with them. The worst time for most families, is during a divorce. By making a few simple changes in the way we look at the world and deal with other people, it is possible to create happier, more stable relationships. Families need to be units of mutual caring and support; they can be sources of lifelong strength for all individuals.

(Adapted from http://www.pamf.org)

What does the word "These" in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức:  Đọc hiểu

Từ “These” trong đoạn 2 đề cập đến cái gì?

A. những lúc tốt và xấu

B. những cảm giác

C. các mối quan hệ

D. những thăng trầm

“These” đề cập đến “hurt, anger, mistrust, and confusion” ở câu trước => là tên những cảm giác

Thông tin: Many times, however, families become blocked in their relationships by hurt, anger, mistrust, and confusion. These are natural and normal, ...

Tạm dịch: Tuy nhiên thì nhiều lần gia đình trở nên bế tắc trong mối quan hệ của họ bởi nỗi đau, sự tức giận, sự nghi ngờ, và nhầm lẫn. Những điều này thì tự nhiên và bình thường,...


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35

We first learn about loving and caring relationships from our families. Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption. Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships. This does not mean that it is always easy to make and keep friends; it just means that we share the goal of having strong relationships.

"Family" includes your siblings and parents, as well as relatives who you may not interact with every day, such as your cousins, aunts, uncles, grandparents, and stepparents. These are probably the people you are closest to and with whom you spend the most time. Having healthy relationships with your family members is both important and difficult.

Families in the 21st century come in all shapes and sizes: traditional, single parent, blended (more than one family together in the same house], and gay and lesbian parents -just to name a few. No matter the "type" of family you have, there are going to be highs and lows - good times and bad. Many times, however, families become blocked in their relationships by hurt, anger, mistrust, and confusion. These are natural and normal, and few families do not have at least a few experiences with them. The worst time for most families, is during a divorce. By making a few simple changes in the way we look at the world and deal with other people, it is possible to create happier, more stable relationships. Families need to be units of mutual caring and support; they can be sources of lifelong strength for all individuals.

(Adapted from http://www.pamf.org)

According to the passage, which example below is probably NOT TRUE about the definition of family?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức:  Đọc hiểu

Theo đoạn văn, ví dụ nào dưới đây không đúng về định nghĩa của gia đình?

A. mối quan hệ vợ chồng

B. quan hệ bố dượng và con gái

C. quan hệ vú nuôi và trẻ nhỏ

D. quan hệ mẹ và con trai đỡ đầu

Thông tin:

Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption.

"Family" includes your siblings and parents, as well as relatives who you may not interact with every day, such as your cousins, aunts, uncles, grandparents, and stepparents.

Tạm dịch:

Gia đình được định nghĩa như là một nhóm người cùng một nhà với một mức độ gắn bó – hoặc quan hệ ruột thịt, hôn nhân, hoặc việc nhận nuôi.

“Gia đình” bao gồm anh chị em và bố mẹ bạn, cũng như là những người họ hàng bạn có thể không tiếp xúc với mỗi ngày, như là anh chị em họ, cô dì, chú bác, ông bà và bố mẹ kế.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence. One viewpoint is that aging occurs as the body's organ systems become less efficient. Thus failures in the immune system, hormonal system, and nervous system could all produce characteristics that we associate with aging. Following a different vein, many current researchers are looking for evidence at the cellular and sub cellular level.

It has been shown that cells such as human fibroblasts (generalized tissue cells) grown in culture divide only a limited number of times and then die. (Only cancer cells seem immortal in this respect). Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult. Thus some researchers believe that aging occurs at the cellular level and is part of the cell's genetic makeup. Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals in the cell's environment, or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus bring on aging. Other theories of aging look at different processes. Chronological aging refers to the passage of time since birth and is usually measured in years. While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur. For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.

Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid. Like chronological aging, it is frequently used to estimate the degree to which other types of aging have occurred. However, it is an inaccurate indicator for either purpose because of variation among individuals and because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight.

What is the best title for this passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi. Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?

A. Những quá trình khác nhau của sự lão hóa

B. Những đặc điểm nổi bật của lão hóa

C. Các giả thuyết được chứng minh một cách rõ ràng về sự lão hóa

D. Các giả thuyết ít được củng cố về sự lão hóa

Chúng ta có thể tìm thấy đáp án của câu hỏi này ngay câu đầu tiên của bài đọc: There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence.

Tạm dịch: Có nhiều học thuyết về sự lão hóa nhưng thực tế là có rất ít bằng chứng chứng minh cho các học thuyết này


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence. One viewpoint is that aging occurs as the body's organ systems become less efficient. Thus failures in the immune system, hormonal system, and nervous system could all produce characteristics that we associate with aging. Following a different vein, many current researchers are looking for evidence at the cellular and sub cellular level.

It has been shown that cells such as human fibroblasts (generalized tissue cells) grown in culture divide only a limited number of times and then die. (Only cancer cells seem immortal in this respect). Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult. Thus some researchers believe that aging occurs at the cellular level and is part of the cell's genetic makeup. Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals in the cell's environment, or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus bring on aging. Other theories of aging look at different processes. Chronological aging refers to the passage of time since birth and is usually measured in years. While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur. For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.

Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid. Like chronological aging, it is frequently used to estimate the degree to which other types of aging have occurred. However, it is an inaccurate indicator for either purpose because of variation among individuals and because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight.

The author points out that cancer cells_____________

Xem đáp án

Đáp án A

Tác giả chỉ ra rằng các tế bào ung thư________.

A. Có vẻ sẽ tồn tại mãi mãi

B. Phân chia rồi chết

C. Phân chia ở trẻ sơ sinh nhiều hơn ở người lớn

D. Mất khả năng phân chia

Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn 2, dòng 2: Only cancer cells seem immortal in this respect.

Tạm dịch: Chỉ có các tế bào ung thư là có vẻ bất diệt trong việc này.

Ta có từ immortal (adj) - bất tử, bất diệt diễn tả ý tương đồng với “live forever” trong đáp án A


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence. One viewpoint is that aging occurs as the body's organ systems become less efficient. Thus failures in the immune system, hormonal system, and nervous system could all produce characteristics that we associate with aging. Following a different vein, many current researchers are looking for evidence at the cellular and sub cellular level.

It has been shown that cells such as human fibroblasts (generalized tissue cells) grown in culture divide only a limited number of times and then die. (Only cancer cells seem immortal in this respect). Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult. Thus some researchers believe that aging occurs at the cellular level and is part of the cell's genetic makeup. Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals in the cell's environment, or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus bring on aging. Other theories of aging look at different processes. Chronological aging refers to the passage of time since birth and is usually measured in years. While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur. For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.

Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid. Like chronological aging, it is frequently used to estimate the degree to which other types of aging have occurred. However, it is an inaccurate indicator for either purpose because of variation among individuals and because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight.

The phrase “an embryo” in paragraph 2 is closest in meaning to_______

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ “an embryo” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với_____________

A. một người con, người cháu, hậu duệ

B. một đứa trẻ sơ sinh

C. một người cha/ người mẹ

D. một bộ phận bên trong cơ thể

Ta tìm thấy thông tin chứa từ vựng này trong đoạn 2, dòng 2-3. Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult.

Tạm dịch. Các nguyên bào sợi lấy từ một đứa trẻ sơ sinh phân chia nhiều lần hơn các nguyên bào sợi lấy từ người trưởng thành. Trong câu này ta thấy có sự so sánh “than” giữa hai đối tượng, một đối tượng chính là an embryo và một đối tượng là an adult- người trưởng thành → Ta có thể dễ dàng suy luận đáp án đúng là B


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence. One viewpoint is that aging occurs as the body's organ systems become less efficient. Thus failures in the immune system, hormonal system, and nervous system could all produce characteristics that we associate with aging. Following a different vein, many current researchers are looking for evidence at the cellular and sub cellular level.

It has been shown that cells such as human fibroblasts (generalized tissue cells) grown in culture divide only a limited number of times and then die. (Only cancer cells seem immortal in this respect). Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult. Thus some researchers believe that aging occurs at the cellular level and is part of the cell's genetic makeup. Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals in the cell's environment, or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus bring on aging. Other theories of aging look at different processes. Chronological aging refers to the passage of time since birth and is usually measured in years. While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur. For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.

Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid. Like chronological aging, it is frequently used to estimate the degree to which other types of aging have occurred. However, it is an inaccurate indicator for either purpose because of variation among individuals and because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight.

The word “strenuous” in paragraph 3 is closest in meaning to_______

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “strenuous” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với___.

A. basic (adj): căn bản

B. troublesome (adj): gây rắc rối

C. mental (adj): thuộc về tinh thần

D. intense (adj): mạnh, có cường độ lớn

Thông tin nằm trong đoạn 3, dòng 5-6: For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.

Tạm dịch. Ví dụ, nhìn chung thì lão hóa làm con người mất đi khả năng thực hiện các hoạt động cần nhiều sức mạnh, tuy nhiên có những người cao tuổi lại là những người chạy đường dài cự phách.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence. One viewpoint is that aging occurs as the body's organ systems become less efficient. Thus failures in the immune system, hormonal system, and nervous system could all produce characteristics that we associate with aging. Following a different vein, many current researchers are looking for evidence at the cellular and sub cellular level.

It has been shown that cells such as human fibroblasts (generalized tissue cells) grown in culture divide only a limited number of times and then die. (Only cancer cells seem immortal in this respect). Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult. Thus some researchers believe that aging occurs at the cellular level and is part of the cell's genetic makeup. Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals in the cell's environment, or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus bring on aging. Other theories of aging look at different processes. Chronological aging refers to the passage of time since birth and is usually measured in years. While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur. For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.

Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid. Like chronological aging, it is frequently used to estimate the degree to which other types of aging have occurred. However, it is an inaccurate indicator for either purpose because of variation among individuals and because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight.

According to the passage, chronological aging is not a good indicator of an individual’s status regarding aging because_____

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, ước lượng độ lão hóa bằng tuổi không phải là một chỉ số chính xác để xác định tình trạng tuổi tác của một người bởi vì_____       

A. Những người già thường rất khỏe

B. Có sự khác nhau giữa các cá nhân về tốc độ lão hóa sinh học

C. Các hoạt động cần dùng sức không phải là một phương pháp đo tuổi chính xác

D. Rất khó để xác định được chính xác thông số ngày sinh

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 3, dòng 2-4: While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur.

Tạm dịch. Trong khi sự đo đạc lão hóa bằng tuổi có thể hữu dụng trong việc ước lượng tình trạng sức khỏe trung bình của một nhóm nhiều người, nhưng nó lại là một chỉ số kém hiệu quả khi xác định tình trạng sức khỏe của một cá nhân bởi vì những thay đổi về lão hóa sinh học sẽ xảy ra khác nhau và rất đa dạng giữa người này với người kia

Như vậy giữa người này và người kia có sự khác nhau về tốc độ lão hóa sinh học, ta chọn đáp án B


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence. One viewpoint is that aging occurs as the body's organ systems become less efficient. Thus failures in the immune system, hormonal system, and nervous system could all produce characteristics that we associate with aging. Following a different vein, many current researchers are looking for evidence at the cellular and sub cellular level.

It has been shown that cells such as human fibroblasts (generalized tissue cells) grown in culture divide only a limited number of times and then die. (Only cancer cells seem immortal in this respect). Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult. Thus some researchers believe that aging occurs at the cellular level and is part of the cell's genetic makeup. Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals in the cell's environment, or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus bring on aging. Other theories of aging look at different processes. Chronological aging refers to the passage of time since birth and is usually measured in years. While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur. For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.

Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid. Like chronological aging, it is frequently used to estimate the degree to which other types of aging have occurred. However, it is an inaccurate indicator for either purpose because of variation among individuals and because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight.

In the last paragraph, the word “this” refers to________

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “this” ở đoạn cuối ám chỉ____________  

A. Lão hóa ngoại hình

B. Loại lão hóa

C. Ngoại hình

D. Tuổi tác tăng

Chúng ta tìm thấy thông tin ở đoạn cuối dòng 1-2: Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid.

Tạm dịch. Một dạng khác của lão hóa là lão hóa ngoại hình, loại này gồm có những thay đổi về mặt ngoại hình khi tuổi tác tăng. Nó bao gồm những thay đổi trong cơ thể và những thay đổi về diện mạo như kiểu tóc, quần áo, kiểu kính mắt và việc phải sử dụng máy trợ thính.

Ta thấy đại từ chỉ định nếu làm chủ ngữ thường để thay thế cho thông tin xuất hiện phía trước. Ở câu văn trước ta thấy đối tượng được nhắc đến là cosmetic aging. Như vậy có thể suy luận đáp án của câu hỏi này là A


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42

There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence. One viewpoint is that aging occurs as the body's organ systems become less efficient. Thus failures in the immune system, hormonal system, and nervous system could all produce characteristics that we associate with aging. Following a different vein, many current researchers are looking for evidence at the cellular and sub cellular level.

It has been shown that cells such as human fibroblasts (generalized tissue cells) grown in culture divide only a limited number of times and then die. (Only cancer cells seem immortal in this respect). Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult. Thus some researchers believe that aging occurs at the cellular level and is part of the cell's genetic makeup. Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals in the cell's environment, or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus bring on aging. Other theories of aging look at different processes. Chronological aging refers to the passage of time since birth and is usually measured in years. While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur. For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.

Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid. Like chronological aging, it is frequently used to estimate the degree to which other types of aging have occurred. However, it is an inaccurate indicator for either purpose because of variation among individuals and because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight.

The author implies all of the following about cosmetic aging EXCEPT________

Xem đáp án

Đáp án C

Tác giả ám chỉ tất cả những điều lão hóa ngoại hình dưới đây trừ_______    

A. Nó không xảy ra với mức độ như nhau cho tất cả mọi người

B. Nó là một chỉ số kém hiệu quả để xác định độ tuổi

C. Bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc vái ánh nắng mặt trời khiến cho lão hóa xảy ra

D. Nó được mô tả bởi các thay đổi ở hình thức bên ngoài

Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn cuối dòng 5-7: because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight.

Tạm dịch, bởi vì ngoại hình của con người có thể bị tác động bởi nhiều yếu tố không phải là lão hóa bao gồm bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc với ánh mặt trời.

Như vậy ta thấy các yếu tố như bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời không phải là nguyên nhân của lão hóa


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

My brother usually (A) asked me for help (B) when he (C) has difficulty with his (D) homework

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận biết lỗi sai: Chia thì

Do mệnh đề “When” chia thì hiện tại đơn, nên mệnh đề chính cũng chia hiện tại đơn tương ứng

- Sửa: asked à asks

Dịch: Em tôi thường yêu cầu tôi giúp đỡ khi nó gặp khó khăn về bài tập


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

They are (A) having (B) her house (C) painted by a (D) construction company

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Phải sửa:  her à their


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

We have been cooking for the party for four hours

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức kiểm tra: tense transformation

Dịch: Chúng tôi đã nấu ăn cho bữa tiệc trong bốn giờ.

= Chúng tôi đã bắt đầu nấu ăn cho bữa tiệc bốn giờ trước.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu tường thuật

Cụm từ Remember to…/ Don’t forget to …. Diễn đạt sự nhắc nhở, khi thuật lại dùng động từ remind to…( nhắc nhở)

The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu với cụm khiếm khuyết hoàn thành để suy đoán

Must have Ved-3 :chắc chắn , ắt hẳn đã  gần nghĩa nhất với câu gốc 

I’m sure that they had practiced…(Tôi chắc rằng họ đã…..)


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Jenifer rejected the job offer. She now regrets it.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiểm tra kiến thức: câu ao ước

Đề: Jennifer từ chối lời đề nghị công việc. Giờ thì cô ấy đang hối tiếc.

Đáp án: Jennifer hối tiếc vì đã từ chối lời đề nghị công việc.

Cấu trúc: S + wish/wishes + S + had + V-ed/V3


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

We couldn't solve the problem until our teacher arrived.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đảo ngữ với Not until + Clause, TDT + S + V


Bắt đầu thi ngay