[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 12)
-
49211 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án C
Kiến thức: Phát âm “_ed”
A. searched /sɜːtʃt/
B. cooked /kʊkt/
C. described /dɪˈskraɪbd/
D. developed /dɪˈveləpt/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
Phương án D có _oo_ phát âm / ʊ/ (ngắn)
Các phương án còn lại phát âm /u/ ( dài)
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm:
Theo quy tắc động từ 2 vần thường nhấn vần 1 / danh từ và tính từ 2 vần thường nhấn vần 2
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
A.defend (v) /dɪˈfend/
B.precede (v) /prɪˈsiːd/
C.decent (a) /ˈdiː.sənt/
D. expand (v) /ɪkˈspænd/
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm:
Các từ có 3 âm tiết trở lên tận cùng là _ic,ical,ial,ian ….nhấn ở âm tiết liền trước
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba
Các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
A.initiate /ɪˈnɪʃ.i.eɪt/
B.epidemic /ˌep.ɪˈdem.ɪk/
C.opponent /əˈpəʊ.nənt/
D. enthusiast /ɪnˈθjuː.zi.æst/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
There is nothing in the fridge, ________?
Đáp án A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (Nobody) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại A, C
Chủ ngữ vế trước là đại từ bất định “Nobody” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi dùng “they”
Nobody called => did they?
Tạm dịch: Hôm qua chẳng có ai gọi tớ cả, đúng không?
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I still can’t believe it! My bicycle ________last night
Đáp án B
Kiến thức: Câu bị động:
Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là chiếc xe bị mất, trạng ngữ chỉ thời gian là last night.
S + động từ tobe + V-ed/V3
Tạm dịch : Tôi không thể tin được! Chiếc xe đạp của tôi đã bị mất đêm qua
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Mr. Foster lives_____ 667E 76th street______ New York.
Đáp án B
Kiến thức: Giới từ
on: trên => trên một địa điểm nào đó (ở trên bề mặt)
in: trong, tại một địa điểm nào đó
at: tại(một nơi nào đó, trước số nhà)
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_______ you study, the higher grade you can get
Đáp án D
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...)
Tạm dịch: Bạn càng học chăm chỉ, thì càng nhận được điểm cao
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Paul bought a ____ as a present for his brother two weeks ago.
Đáp án A
Trật tự của các tính từ:
OpSACOMP: Opinion (Ý kiến); Size (Kích cỡ); Age (Tuổi); Shape (Hình dạng); Color (Màu sắc); Origin (Xuất xứ); Material (Chất liệu); Purpose (Công dụng)
Tạm dịch: Paul đã mua cho em trai 1 món quà là chiếc xe đua Việt Nam hiện đại 2 tuần trước
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
She hurt herself while she _____ hide-and-seek with her friends
Đáp án D
Sự phối hợp về thì của động từ
Thì quá khứ tiếp diễn miêu tả hoạt động đang diễn ra kèm hoạt động chắn ngang
While S + Were/was + Ving +st, S + V(qk) + St
While S + Were/was + Ving +st, S + were/was + Ving + St ( hành động ảy ra đồng thời trong qk)
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
In order to access the building, she had to walk in the street with her walker and risk her safety ............ there were no accessible curb ramps
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải chi tiết:
- because + S + V: bởi vì …
- despite + cụm từ: mặc cho …
- S + V; however, S + V: …, tuy nhiên,….
- although + S + V: mặc dù …
“there were no accessible curb ramps” là một mệnh đề, và trước nó không có dấu phẩy => loại B, C
Tạm dịch: Để vào được tòa nhà, cô phải đi bộ trên phố bằng xe tập đi và mạo hiểm với sự an toàn của mình vì không có đường dốc dành cho người đi bộ
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I will come and see you before I……..for America
Đáp án A
Mệnh đề chỉ thời gian/ Sự hòa hợp thì trong mệnh đề
Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.
Dịch: Tôi sẽ đến thăm bạn trước khi tôi rời Mỹ
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
As __ about this change of schedule earlier, I arrived at the meeting late
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề rút gọn
Tạm dịch: Vì không được thông báo về sự thay đổi lịch trình này sớm hơn, tôi đã đến cuộc họp muộn.
Xét các đáp án:
A. not being informed -> Việc có being là không cần thiết đối với cấu trúc giảm mệnh đề với động từ bị động.
B. not having informed -> Nghĩa của mệnh đề đang mang nghĩa bị động nên không dùng thể chủ động.
C. not informed -> Là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau, “tôi không được thông báo, nên tôi đã đến họp muộn.”
D. had not been informed -> Không dùng dạng diễn đạt này (do vế trước thiếu chủ ngữ thì không dùng dạng động từ chính chia theo thì của câu).
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- inform sb of st: thông báo với ai về cái gì
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
As a young actress, Linda tried to resist the ____to move to Hollywood
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. tempt /tempt/ (v): dụ, xúi giục, cám dỗ
B. tempting /'temptiη/ (adj): hấp dẫn, khêu gợi
C. temptation /tem(p)'tei∫(ə)n/ (n): sự xúi giục, sự hấp dẫn, sự cám dỗ
D. temptingly /'temptiηli/ (adv): một cách cám dỗ, một cách khêu gợi, một cách hấp dẫn
Căn cứ vào mạo từ “the” trước vị trí trống nên ta cần một danh từ. Vậy chọn phương án C
Tạm dịch: Vì là một nữ diễn viên trẻ, Linda đã cố gắng cưỡng lại mong muốn đến Hollywood.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ resist the temptation to do st: cố cưỡng lại việc làm gì
Câu 15:
I was late for work because my alarm clock did not _______ .
Đáp án D
Kiến thức: Cụm động từ
A. turn off: tắt
B. put off: đi lên, tăng
C. send off : tạm biệt
D. go off: đổ chuông
Tạm dịch: Tôi đã đi làm muộn vì đồng hồ báo thức của tôi đã không đổ chuông
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Kerry was delighted with her gifts from the Rotarians and thanked all of them for _____her day
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make one’s day = cause one to feel very happy: khiến ai đó cảm thấy vui
Tạm dịch: Kendy rất vui với những món quà của cô ấy từ gia đình nhà Rotarian và cảm ơn tất cả họ vì đã làm cô thấy rất hạnh phúc.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ be delighted with sth: vui sướng, thích thú bởi điều gì
+ thank sb for sth/doing sth: cảm ơn ai về cái gì/vì đã làm gì
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The sight of his pale face brought ________ to me how ill he really was
Đáp án D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: bring/ come home to sb: khiến bạn nhận ra rằng một điều nào đó khó khăn hay nghiêm trọng tới mức nào
Tạm dịch: Gương mặt nhợt nhạt của anh ấy khiến tôi nhận ra rằng anh ấy thật sự rất ốm (bệnh)
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
One of the country's legendary tenor saxophone players, his name might not ___________for those who are not in tune with Jazz in India, but he deserves to be remembered
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định:
ring a bell (idioms): nghe quen thuộc
Tạm dịch: Một trong những huyền thoại về chơi saxophone tenor của đất nước, tên của ông ấy có thể không quen thuộc với những người không đồng điệu với Jazz của Ấn Độ, nhưng ông ấy xứng đáng được nhớ đến.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ in tune with so/sth: đồng điệu với ai đó/cái gì
+ deserve to do st: xứng đáng làm gì
+ hit it off with sb: đồng ý với ai, ăn ý với ai, tâm đầu ý hợp với ai
+ hand in/give in one’s notice: nộp đơn xin thôi việc
+ fit the bill = be suitable for a particular purpose: phù hợp, thích hợp với
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
After graduating from university, I want to … my father's footsteps
Đáp án A
Kiến thức phrase verb
A. follow in one’s footsteps: theo bước chân ai đó
B. succeed in : Thành công
C. go after : Đi theo sau
D. keep up: bảo đảm, giữ vững, bảo quản
Dịch: Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn tiếp theo bước chân bố tôi
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
All the students were all ears when the teacher started talking about the changes in the next exam
Đáp án A
- attentive (adj): lắng nghe chăm chú
- restless (adj): không yên, bồn chồn
- silent (adj): im lặng
- smiling (adj): mỉm cười
- be all ears: lắng nghe chăm chú, cẩn thận; dỏng tai lên nghe
Dịch: Tất cả học sinh lắng nghe chăm chú khi giáo viên bắt đầu nói về những thay đổi trong kì thi sắp tới
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Recognised as a World Heritage Site in 1983, the Taj Mahal Complex, including the tomb, mosque, guest house, and main gate, has preserved the original qualities of the buildings
Đáp án A
original = initial
Ancient (adj) cổ kính
Unique(adj) độc nhất
Perfect (adj): hoàn hảo
Initial (adj): ban đầu,đầu tiên
Dịch: Được công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1983, Khu phức hợp Taj Mahal, bao gồm lăng mộ, nhà thờ Hồi giáo, nhà khách và cổng chính, đã bảo tồn những phẩm chất ban đầu của các tòa nhà
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Unemployment will be a dominant issue at the next meeting of the city council
Đáp án D
Nghĩa của từ dominant: trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối
clever: thông minh, khéo léo
time-consuming (a) tốn thời gian
vague (a) mập mờ
minor (a) nhỏ, bé
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study
Đáp án D
Make room for: nhường chỗ cho
Put in charge of: chịu trách nhiệm
Lose control of: mất kiểm soát
get in touch with: liên lạc với
lose contact with: mất liên lạc với
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Two friends are talking to each other at a class reunion.
Jimmy: “___________”
Jack: "I work at the bank."
Đáp án B
A.How do you do, Jack? Chào bạn, Jack. (lần đầu gặp mặt)
B.What do you do for a living Jack? Bạn làm nghề gì vậy, Jack?
C.How are you doing, Jack? Mọi thứ dạo này thế nào, Jack?
D.Where did you work, Jack? Trước đây bạn làm ở đâu, Jack?
Dịch nghĩa: Hai người bạn đang nói chuyện với nhau trong buổi họp lớp.
Jimmy: Bạn làm nghề gì vậy, Jack?
Jack: Tớ làm ở ngân hàng
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Two neighbors are talking to each other about their work.
Sanji: "I'm taking a break from my gardening. There seems to be no end to the amount of work I have to do."
Nico: “___________”
Đáp án C
A. I do, too. Tôi cũng thế. (bản thân cũng làm hành động tương tự)
B. Not at all Không có gì. (Khi người khác cảm ơn mình)
C. I'm glad I'm not in your shoes. May mà tôi không ở địa vị của bạn.
D. There's no doubt about that. Không còn nghi ngờ gì nữa.
Dịch nghĩa: Hai người hàng xóm đang trò chuyện với nhau về công việc của họ.
Sanji: Tôi phải nghỉ giải lao một lát. Dường như khối lượng công việc làm vườn của tôi là vô tận vậy.
Nico: May mà tôi không bận như anh
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
Mobile phones: a benefit or social nuisance?
Few people under 30 will be able to imagine a time before the existence of mobile phones. Neither will they be (26)_________of the harmful effect that many people predicted text language would have on young people’s language skills.
Interestingly, linguists nowadays believe that expressing oneself clearly in texts is evidence of a good background in grammar and sentence structure. Mobile phones are credited with encouraging people to communicate more. They can also provide reassurance to people (27)_________are alone in dangerous situations. Some people use mobile phones as a kind of barrier to unwelcome social contact; texting can signal your unavailability to (28)_________people in the same way that wearing sunglasses and headphones does.
Some issues with mobile phones are still controversial. Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (29)_________by many people in the UK. (30)_________, a significant minority of people still do it, despite the sighing and other obvious signs of disapproval from their fellow passengers.
(Adapted from “AdvancedExpert’’ by Jan Bell and Roger Gower)
Điền vào ô 26
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
A. anxious + about (adj): lo âu, lo lắng, băn khoăn
B. alert + to (adj): tỉnh táo, cảnh giác
C. aware + of (adj): nhận thức, nhận biết
D. forgetful (adj): hay quên, có trí nhớ kém
Neither will they be (26) aware of the harmful effect that many people predicted text language would
have on young people's language skills.
Tạm dịch: Họ cũng sẽ không nhận thức được ảnh hưởng có hại mà nhiều người dự đoán ngôn ngữ văn bản sẽ tác động lên kỹ năng ngôn ngữ của người trẻ
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
Mobile phones: a benefit or social nuisance?
Few people under 30 will be able to imagine a time before the existence of mobile phones. Neither will they be (26)_________of the harmful effect that many people predicted text language would have on young people’s language skills.
Interestingly, linguists nowadays believe that expressing oneself clearly in texts is evidence of a good background in grammar and sentence structure. Mobile phones are credited with encouraging people to communicate more. They can also provide reassurance to people (27)_________are alone in dangerous situations. Some people use mobile phones as a kind of barrier to unwelcome social contact; texting can signal your unavailability to (28)_________people in the same way that wearing sunglasses and headphones does.
Some issues with mobile phones are still controversial. Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (29)_________by many people in the UK. (30)_________, a significant minority of people still do it, despite the sighing and other obvious signs of disapproval from their fellow passengers.
(Adapted from “AdvancedExpert’’ by Jan Bell and Roger Gower)
Điền vào ô 27
Đáp án D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
which + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó
when + S + V : khi mà …
where + S + V: nơi mà …
who + V : người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
“people”: con người => chỉ người nên cần dùng “who”
They can also provide reassurance to people (27) who are alone in dangerous situations.
Tạm dịch: Chúng cũng có thể trấn an cho những người ở một mình trong những tình huống nguy hiểm
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
Mobile phones: a benefit or social nuisance?
Few people under 30 will be able to imagine a time before the existence of mobile phones. Neither will they be (26)_________of the harmful effect that many people predicted text language would have on young people’s language skills.
Interestingly, linguists nowadays believe that expressing oneself clearly in texts is evidence of a good background in grammar and sentence structure. Mobile phones are credited with encouraging people to communicate more. They can also provide reassurance to people (27)_________are alone in dangerous situations. Some people use mobile phones as a kind of barrier to unwelcome social contact; texting can signal your unavailability to (28)_________people in the same way that wearing sunglasses and headphones does.
Some issues with mobile phones are still controversial. Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (29)_________by many people in the UK. (30)_________, a significant minority of people still do it, despite the sighing and other obvious signs of disapproval from their fellow passengers.
(Adapted from “AdvancedExpert’’ by Jan Bell and Roger Gower)
Điền vào ô 28
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
other + N số nhiều: những … khác another + N số ít: (thêm) 1 cái nữa
every + N số ít: mỗi … one + N số ít: một …
Sau chỗ trống là “people” (những người) => dùng “other”
…texting can signal your unavailability to (28) other people in the same way that wearing sunglasses and headphones does.
Tạm dịch: … nhắn tin có thể báo hiệu sự không có mặt của bạn với người khác giống như cách đeo kính râm và tai nghe làm.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
Mobile phones: a benefit or social nuisance?
Few people under 30 will be able to imagine a time before the existence of mobile phones. Neither will they be (26)_________of the harmful effect that many people predicted text language would have on young people’s language skills.
Interestingly, linguists nowadays believe that expressing oneself clearly in texts is evidence of a good background in grammar and sentence structure. Mobile phones are credited with encouraging people to communicate more. They can also provide reassurance to people (27)_________are alone in dangerous situations. Some people use mobile phones as a kind of barrier to unwelcome social contact; texting can signal your unavailability to (28)_________people in the same way that wearing sunglasses and headphones does.
Some issues with mobile phones are still controversial. Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (29)_________by many people in the UK. (30)_________, a significant minority of people still do it, despite the sighing and other obvious signs of disapproval from their fellow passengers.
(Adapted from “AdvancedExpert’’ by Jan Bell and Roger Gower)
Điền vào ô 29
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
A. inconsiderate (adj): thiếu chu đáo, thiếu quan tâm, thiếu suy nghĩ
B. insignificant (adj): không quan trọng, tầm thường
C. inflexible (adj): cứng rắn, không lay chuyển
D. inattentive (adj): thiếu chú ý, lơ là, lơ đễnh
Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (29) inconsiderate by many people in the UK.
Tạm dịch: Theo nhiều người ở Anh, nói to trên điện thoại trong khi trên phương tiện giao thông công cộng được cho là thô lỗ và thiếu suy nghĩ
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
Mobile phones: a benefit or social nuisance?
Few people under 30 will be able to imagine a time before the existence of mobile phones. Neither will they be (26)_________of the harmful effect that many people predicted text language would have on young people’s language skills.
Interestingly, linguists nowadays believe that expressing oneself clearly in texts is evidence of a good background in grammar and sentence structure. Mobile phones are credited with encouraging people to communicate more. They can also provide reassurance to people (27)_________are alone in dangerous situations. Some people use mobile phones as a kind of barrier to unwelcome social contact; texting can signal your unavailability to (28)_________people in the same way that wearing sunglasses and headphones does.
Some issues with mobile phones are still controversial. Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (29)_________by many people in the UK. (30)_________, a significant minority of people still do it, despite the sighing and other obvious signs of disapproval from their fellow passengers.
(Adapted from “AdvancedExpert’’ by Jan Bell and Roger Gower)
Điền vào ô 30
Đáp án B
Kiến thức: Liên từ
Therefore, S + V : Vì vậy, Do đó,… => chỉ kết quả
However, S + V : Tuy nhiên => chỉ sự tương phản ý
Moreover, S + V : Ngoài ra, thêm vào đó, hơn thế nữa
Otherwise, S + V: Nếu không thì
Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and inconsiderate by many people in the UK. … => đang nói đến việc nói to nơi công cộng là thô lỗ và thiếu chú ý
(30) However , a significant minority of people still do it,…
Tạm dịch: Tuy nhiên, một số nhỏ rất đáng kể vẫn làm điều đó,…
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.
But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well. In a world’s first, according to the Associated Press, a patient in Shanghai’s Ruijin Hospital had a DBS device implanted in his brain to treat his addiction to methamphetamine. And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.”
Other studies in China have yielded mixed results trying to treat opioid addictions using DBS, according to the AP. In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes
What is the passage mainly about?
Đáp án C
Ý chính của bài là gì?
C. Kích thích não sâu Dẫn chứng:
Đoạn 1: Kích thích não sâu là một chủ đề tranh luận hot trong lĩnh vực y học
Đoạn 2: Những tác dụng khác của DBS mang lại mà con người đang muốn khám phá
Đoạn 3: những rủi ro khi sử dụng DBS trong việc cai nghiện
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.
But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well. In a world’s first, according to the Associated Press, a patient in Shanghai’s Ruijin Hospital had a DBS device implanted in his brain to treat his addiction to methamphetamine. And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.”
Other studies in China have yielded mixed results trying to treat opioid addictions using DBS, according to the AP. In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes
The word “alleviate” in paragraph 2 is closest in meaning to_____
Đáp án B
Từ “alleviate” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với?
A. phá hủy
B. làm giảm
C. phá hủy
D. mất giá
Dẫn chứng: But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well.
Dịch: Nhưng một số học viên tin rằng đó có thể là một cách để giảm bớt các triệu chứng trầm cảm hoặc thậm chí giúp điều trị bệnh Alzheimer - và bây giờ họ nghi ngờ nó cũng có thể giúp cai nghiện ma túy.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.
But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well. In a world’s first, according to the Associated Press, a patient in Shanghai’s Ruijin Hospital had a DBS device implanted in his brain to treat his addiction to methamphetamine. And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.”
Other studies in China have yielded mixed results trying to treat opioid addictions using DBS, according to the AP. In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes
The word “It” in paragraph 3 refers to__________________
Đáp án A
Từ “It” trong đoạn 3 đề cập đến
A. Kích thích não sâu
B. máy tạo nhịp tim như thiết bị
C. lĩnh vực dược học
D.não của một bệnh nhân.
Dẫn chứng: Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.
Dịch: Kích thích não sâu (DBS), một công nghệ thử nghiệm liên quan đến việc cấy một thiết bị giống như máy tạo nhịp tim vào não bệnh nhân để gửi xung điện, là một chủ đề tranh luận sôi nổi trong lĩnh vực y học. Đây là một thủ tục rủi ro vốn có và những tác động chính xác đối với bộ não con người vẫn chưa được hiểu rõ.( Từ It đang đề cập về DBS)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.
But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well. In a world’s first, according to the Associated Press, a patient in Shanghai’s Ruijin Hospital had a DBS device implanted in his brain to treat his addiction to methamphetamine. And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.”
Other studies in China have yielded mixed results trying to treat opioid addictions using DBS, according to the AP. In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes
According to the passage, the use of DBS_____________
Đáp án C
Theo đoạn văn, việc sử dụng DBS .
A. đã được các nhà khoa học nghiên cứu kỹ lưỡng.
B. đã được tất cả các học viên Trung Quốc chấp thuận.
C. đã đạt được cả kết quả tích cực và tiêu cực.
D. đã chữa thành công chứng nghiện thuốc phiện ở Trung Quốc.
Dẫn chứng:
Positive results: And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.” Negative results: The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes.
Dịch: Kết quả tích cực: Và thiết bị đã có một hiệu ứng tích cực đáng kinh ngạc, bệnh nhân nói. Máy này rất đẹp. Anh ấy điều chỉnh nó để làm cho bạn hạnh phúc và bạn vui vẻ, làm cho bạn lo lắng và bạn lo lắng, anh ấy nói với Associated Press. Nó kiểm soát hạnh phúc, giận dữ, đau buồn và niềm vui của bạn.
Kết quả tiêu cực: Ý tưởng sử dụng DBS để điều trị nghiện ma túy đã gây lo ngại trong cộng đồng y tế trên toàn cầu về xuất huyết não, co giật hoặc thay đổi tính cách
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.
But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well. In a world’s first, according to the Associated Press, a patient in Shanghai’s Ruijin Hospital had a DBS device implanted in his brain to treat his addiction to methamphetamine. And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.”
Other studies in China have yielded mixed results trying to treat opioid addictions using DBS, according to the AP. In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes
All of the following are mentioned in the passage as concerns about the use of DBS to treat drug addiction in medical communities worldwide EXCEPT______________
Đáp án D
Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn văn là những lo ngại về việc sử dụng DBS để điều trị nghiện ma túy trong cộng đồng y tế trên toàn thế giới NGOẠI TRỪ .
A. Động kinh
B.Thay đổi tính cách
C. Xuất huyết não
D. Nghiện rượu
Dẫn chứng: In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes.
Dịch: Tại Hoa Kỳ, ít nhất hai nghiên cứu cố gắng điều trị chứng nghiện rượu bằng DBS đã bị bỏ vì không thể biện minh cho các rủi ro. Ý tưởng sử dụng DBS để điều trị nghiện ma túy đã gây lo ngại trong cộng đồng y tế trên toàn cầu về xuất huyết não, co giật hoặc thay đổi tính cách. (tức là nghiện rượu đang được nghiên cứu để chữa trị chứ không nằm trong những tác dụng tiêu cực do dùng DBS để chữa trị nghiện ma túy)
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old- fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.
"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.
(Source: https://en.isicollective.com)
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án A
Câu hỏi: Văn bản trên chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Những định kiến lâu đời về giới tính và các tác động của nó.
B. Những định kiến khác nhau về việc con trai và con gái nên cư xử và được đối xử như thế nào.
C. Vai trò của văn hóa trong cách cư xử của các giới tính khác nhau.
D. Ảnh hưởng của giáo dục và xã hội lên định kiến về giới tính.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1
“Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old-fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents." (Hầu hết cha mẹ nào cũng muốn con trai và con gái họ có cơ hội thành công như nhau khi chúng trưởng thành. Ngày nay, sự bình đẳng về giới tính đã được quy định rộng rãi trong các chính sách công và luật pháp. Tuy nhiên, những tư tưởng lạc hậu và nhiều định kiến vẫn là một phần trong văn hóa của chúng ta và đặt ra nhiều thách thức cho các bậc cha mẹ).
Như vậy, đoạn văn này nói về các định kiến về giới tính và những tác động của chúng
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old- fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.
"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.
(Source: https://en.isicollective.com)
The word "deemed" in paragraph 3 is closest in meaning to ___.
Đáp án B
Từ “deemed” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________
A. được tổ chức
B. được cho là
C. được thiết kế
D. được thiết lập
Từ đồng nghĩa: deemed (được cho là) = supposed
“The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other.” (Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không dành cho giới còn lại)
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old- fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.
"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.
(Source: https://en.isicollective.com)
According to the second passage, David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.0 found that_____.
Đáp án C
Theo đoạn văn số 2, David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ đã phát hiện ra rằng ________.
A. học sinh nam và học sinh nữ được đối xử 1 cách bình đẳng trong lớp học.
B. giáo viên thường tập trung vào hành vi ứng xử của học sinh nam và cách cư xử của học sinh nữ.
C. học sinh nam thường được nhận xét 1 cách xây dựng trong khi học sinh nữ được chú ý về hành vi ứng xử.
D. học sinh nữ được dạy phải khép nép, hay giúp đỡ và phi logic trong khi học sinh nam phải mạnh mẽ, không bị chi phối bởi cảm xúc, hăng hái và cạnh
Từ khóa: David and Myra Sadker/ found
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.”
(Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học. Họ phát hiện ra rằng khi học sinh nam phát biểu, giáo viên thường đưa ra các nhận xét mang tính xây dựng, còn khi học sinh nữ phát biểu, giáo viên có khuynh hướng tập trung vào hành vi ứng xử. Việc học sinh nữ thể hiện như thể nào quan trọng hơn những gì họ nói)
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old- fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.
"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.
(Source: https://en.isicollective.com)
According to the passage, which of the following is UNTRUE about gender stereotypes?
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng về những định kiến giới tính?
A. Trẻ em trai và gái được cho là phải ứng xử như những gì mà người lớn nghĩ là chúng nên làm.
B. Sự khác biệt trong cách đối xử với bé trai và bé gái bắt đầu khi chúng vừa được sinh
C. Trẻ em rất có lợi trong việc thực hành các kĩ năng cơ bản nếu chúng được đối xử một cách không công bằng từ khi còn khá nhỏ.
D. Trẻ em được đối xử một cách khác nhau không chỉ ở nhà mà còn ở trường. Từ khóa: untrue/ gender stereotypes
Căn cứ các thông tin trong bài văn:
- “Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave.” (Các định kiến giới tính là những tư tưởng khắt khe về cách con trai và con gái nên cư xử như thế nào).
- “According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom.” (Theo các nhà nghiên cứu David và Myra Sadker ở trường Đại học Washington, D.C của Mỹ, học sinh nam và học sinh nữ thường được đối xử khác nhau trong lớp học).
- “The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood.” (Sự khác biệt
được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu.)
- “The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, lnc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.” (Vấn đề nảy sinh khi một số hoạt động cụ thể được cho là chỉ phù hợp cho 1 giới mà không dành cho giới còn lại. Theo tiến sĩ Heather J. Nicholson, giám đốc trung tâm Tài nguyên quốc gia dành cho nữ, Inc, các hoạt động này ngăn cản bé trai và bé gái trong việc tiếp thu các kĩ năng quan trọng cho cuộc sống trong tương lai của chúng).
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old- fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.
"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.
(Source: https://en.isicollective.com)
The word "counteract" in the last paragraph could be best replaced by __
Đáp án B
Từ “counteract” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ .
A. thúc đẩy
B. chống lại
C. khuyến khích
D. truyền cảm hứng
Từ đồng nghĩa: counteract (chống lại) = frustrate
“To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences ofsext are." (Để chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính)
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old- fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.
"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.
(Source: https://en.isicollective.com)
What does the word "that" in paragraph 3 refer to?
Đáp án D
Từ “that” trong đoạn 3 để cập đến điều gì?
A. Sự khác biệt giữa con trai và con gái bắt đầu lúc mới sinh và tiếp tục xuyên suốt thời thơ ấu.
B. Mọi người thường tặng quần áo màu hồng cho bé trai và chăn màu xanh cho bé gái.
C. Nhiều người tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ và bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng khi chúng mới sinh ra.
D. Mọi người tặng các đứa trẻ có giới tính khác nhau các loại quà tặng hay quần áo khác
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby’s clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that.”
(Sự khác biệt được nhấn mạnh từ khi trẻ mới sinh ra và tiếp diễn xuyên suốt thời thơ ấu. Ví dụ, ít ai lại tặng quần áo sơ sinh màu hồng cho bé trai hay chăn màu xanh dương cho bé gái. Sau này, nhiều người trong chúng ta tặng bé gái búp bê và đồ làm bếp thu nhỏ, trong khi bé trai được nhận nhân vật hoạt hình và đồ chơi xây dựng. Điều đó không có gì là sai cả).
Như vậy, “that” ở đây là việc mọi người tặng một số món quà khác nhau cho trẻ tùy theo giới tính của chúng.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
Most parents want their sons and daughters to have equal chances of success when they grow up. Today, equality of the sexes is largely mandated by public policy and law. However, old- fashioned ideas and a lot of prejudice are still part of our culture and present challenging questions for parents.
Gender stereotypes are rigid ideas about how boys and girls should behave. We all know what these stereotypes are: A "feminine" girls should be insecure, accommodating and a little illogical in her thinking. A "masculine" boy should be strong, unemotional, aggressive, and competitive. How are children exposed to these stereotypes? According to the researchers David and Myra Sadker of the American University of Washington, D.C., boys and girls are often treated differently in the classroom. They found out that when boys speak, teachers usually offer constructive comments, when girls speech, teachers tend to focus on the behavior. It's more important how the girls act rather than what they say.
The emphasis on differences begins at birth and continues throughout childhood. For example, few people would give pink baby's clothes to a boy or a blue blanket to a girl. Later, many of us give girls dolls and miniature kitchenware, while boys receive action figures and construction sets. There's nothing wrong with that. The problem arises when certain activities are deemed appropriate for one sex but not the other. According to Heather J. Nicholson, Ph.D., director of the National Resource Center for Girls, Inc., this kind of practice prevents boys and girls from acquiring important skills for their future lives.
"The fact is," says Nicholson, "that society functions as a kind of sorting machine regarding gender. In a recent survey, fifty-eight percent of eighth-grade girls but only six percent of boys earned money caring for younger children. On the other hand, twenty-seven percent of boys but only three percent of girls earned money doing lawn work". If we are serious about educating a generation to be good workers and parents, we need to eliminate such stereotypes as those mentioned previously.
Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.
(Source: https://en.isicollective.com)
What can be inferred from the passage?
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn?
A. Cha mẹ có khả năng giúp làm giảm sự ảnh hưởng của các định kiến giới tính lên con cái họ.
B. Giáo viên và cha mẹ phải chung tay khuyến khích sự tự tin của trẻ trong các hoạt động xã hội.
C. Các hoạt động xã hội thường phân loại nghề ngiệp mà không quan tâm đến giới tính.
D. Các vấn đề mà nam giới và nữ giới gặp phải khi họ trưởng thành thường bắt nguồn từ các định kiến về giới tính.
Căn cứ thông tin đoạn cuối và cả bài văn:
“Gender stereotypes inevitably are passed to our children. However, by becoming aware of the messages our children receive, we can help them develop ways to overcome these incorrect ideas. To counteract these ideas, parents can look for ways to challenge and support their children, and to encourage confidence in ways that go beyond what society's fixed ideas about differences of sext are.”
(Các định kiến giới tính chắc chắn sẽ truyền lại đến đời con cháu chúng ta. Tuy nhiên, nhận thức được các thông điệp mà con cái chúng ta sẽ nhận được, chúng ta có thể giúp chúng tìm ra cách thức phù hợp để vượt qua các tư tưởng sai trái này. Đế chống lại các tư tưởng này, cha mẹ cần tìm cách để thử thách và ủng hộ con cái mình, và khuyến khích sự tự tin vượt qua các định kiến định sẵn theo sự khác biệt về giới tính)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
My brother usually (A) asked me for help (B) when he (C) has difficulty with his (D) homework
Đáp án A
Nhận biết lỗi sai: Chia thì
Do mệnh đề “When” chia thì hiện tại đơn, nên mệnh đề chính cũng chia hiện tại đơn tương ứng
- Sửa: asked à asks
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Tom’s jokes are (A) inappropriate but we have to put up with (B) it just (C) because he’s (D) the boss
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng
“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế it => them
Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
He was (A) so (B) exhausted that he (C) felt asleep (D) at his desk
Đáp án C
felt asleep → fell asleep
Kiến thức kiểm tra: Tìm lỗi sai/Từ dễ gây nhầm lẫn
Cụm từ: “fall asleep” nghĩa là ngủ thiếp đi, khi chuyển về quá khứ là “fell asleep”.
Còn “felt” là quá khứ của “feel”. Ta hay nói “feel sleepy” - cảm thấy buồn ngủ.
Ý nghĩa cả câu: Anh ta kiệt sức đến mức ngủ gục luôn tại bàn làm việc
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
The last time I saw her was three years ago
Đáp án là B
Kiến thức kiểm tra: tense transformation
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Cụm từ Remember to…/ Don’t forget to …. Diễn đạt sự nhắc nhở, khi thuật lại dùng động từ remind to…( nhắc nhở)
The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals
Đáp án B
Kiến thức về câu với cụm khiếm khuyết hoàn thành để suy đoán
Must have Ved-3 :chắc chắn , ắt hẳn đã gần nghĩa nhất với câu gốc
I’m sure that they had practiced…(Tôi chắc rằng họ đã…..)
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.
Đáp án C
Dịch đề bài: Tối qua Nam đã thật thô lỗ với họ. Giờ đây anh ấy cảm thấy thật hối tiếc, (ngụ ý: hối tiếc vì đêm qua đã quá thô lỗ).
A. Không dịch vì sai cấu trúc: “regret + to V” - tiếc vì sắp phải làm gì, nghĩa là hành động “to V” chưa diễn ra, không thể để “to have P2” - mang nghĩa hoàn thành vào đây được.
B. Không dịch vì sai cấu trúc: “rude” là tính từ, không đi với động từ “have”. Cần sửa “having” thành “having been”.
C. Nam ước rằng tối qua mình đã không thô lỗ với họ như vây. → đúng.
D. Không dịch vì sai cấu trúc: Ước cho một chuyện ở quá khứ (vì có trạng ngữ chỉ thời gian là “last night”) thì phải dùng thức giả định loại 3 (động từ chia ở quá khứ hoàn thành/ hoàn thành tiếp diễn). Vậy nên “were” (quá khứ đơn) phải chia thành “had been” (quá khứ hoàn thành)
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
He started computer programming as soon as he left school.
Đáp án C
Kiến thức: inversion
No sooner Had + S + Vp2 +st than S + V (qk ) + St\
A. Ngay sau khi anh ta bắt đầu lập trình máy tính , thi anh ta nghỉ học
B. Ngay sau khi anh ta bắt đầu lập trình máy tính , khi anh ta nghỉ học
C. Anh ta nghỉ học ngay khi anh ta bắt đầu lập trình máy tính ( đúng về nghĩa và cấu trúc ngữ pháp)
D. Anh ta nghỉ học, anh ta đã bắt đầu lập trình máy tính