Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 25)

  • 49517 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Đáp án là B

A. performed /pəˈfɔːmd/ (v): trình diễn

B. finished /ˈfɪnɪʃt / (v): hoàn thành

C. interviewed /ˈɪntəvjuːd/ (v): phỏng vấn

D. delivered /dɪˈlɪvəd/ (v): phân phát

Đáp án chính xác là B vì phần gạch chân được đọc là âm /t/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /d/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Đáp án là B

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

Giải thích:

A. tangle /ˈtæŋɡl/

B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/

C. battle /ˈbætl/

D. calculate /ˈkælkjuleɪt/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án là A

Giải thích:

A. arrangement /əˈreɪndʒmənt/

B. temperature /ˈtemprətʃə(r)/

C. victory /ˈvɪktəri/

D. envelope /ˈenvələʊp/

Các từ trong đáp án B, C, D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Còn từ trong đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án là B

A. attract /əˈtrækt/

B. marry /ˈmæri/

C. demand /dɪˈmɑːnd/

D. connect /kəˈnekt/

Các từ trong đáp án A, C, D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Còn từ trong đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Surely David’s not going to drive,                             he?

Xem đáp án

Đáp án là B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi. Cấu trúc: S+ be + O, not be ?

Giải thích: Câu bắt đầu  với is not  thì thành lập đuôi câu hỏi sẽ dùng “is”

Tạm dịch: Hẳn là David không định lái xe, phải không?


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The robbers           by the police for an hour

Xem đáp án

Đáp án là B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành . Dấu hiệu nhận biết là by . Hành động được nhấn mạnh là những tên trộm đã bị bắt khoảng 1 tiếng đồng hồ .

S + động từ to have + been + V-ed/V3

Tạm dịch : Những tên trộm đã bị bắt khoảng 1 tiếng đồng hồ bởi cảnh sát.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Britain has accused Russia         poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter

Xem đáp án

Đáp án là A

Cấu trúc: accuse sb of doing sth: buộc tội ai đó về việc gì VD: Jane accused her roomate of stealing her lipstick.

Tạm dịch: Anh đã cáo buộc Nga về việc đầu độc cố điệp viên người Nga Sergei Skripal và con gái ông.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The larger the area of forest is destroyed,                

Xem đáp án

Đáp án là D

Cấu trúc so sánh kép

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Đáp án A và B đều sai vì có “ the most”

Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa nên chỉ có đáp án D phù hợp

Tạm dịch: Diện tích rừng bị phá càng lớn, thiên tai xảy ra càng thường xuyên.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Jack has a collection of                    

Xem đáp án

Đáp án là D

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely

Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

Age (Tuổi, niên kỷ). Ví dụ: old, new, young, ancient .

Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval .

Color (Màu sắc). Ví dụ: green, red, blue, black

Country of origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.

Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron) valuable: quý giá (opinion) => old: cũ (age) => Japanese: thuộc về Nhật Bản (origin)

Tạm dịch: John có bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Nhật Bản.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

When I came yesterday, they___________ dinner.

Xem đáp án

Đáp án là A

Kiến thức về thì

Sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có một sự việc khác xảy đến (dùng past continuous cho hành động kéo dài, dùng past simple cho hành động xảy đến).

When I came yesterday, they were having dinner.

Tạm dich: Hôm qua khi tôi đến, họ đang ăn tối.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

His visit to Korea was delayed _______ his illness

Xem đáp án

Đáp án là B

Kiến thức : Liên từ because/ because of

Công thức:

S1 + V1 + because + S2 + V2

S1 + V1 + because of + V2-ing/ Noun phrase

(because = as/ since/ now that/ seeing that

Because of = on account of/ due to/ …)

Tạm dịch: Chuyến đi đến Hàn Quốc của anh ấy bị hoãn vì anh ấy ốm


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

We will have prepared everything ______

Xem đáp án

Đáp án là B

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề

Giải thích:

Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Loại luôn được các phương án A, C, D do sai thì.

A. as soon as: ngay khi 

B. by the time : vào lúc

C. as long as: miễn là     

D. after : sau khi

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ chuẩn bị mọi thứ trước khi cuộc họp bắt đầu


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

___________the Nobel Prize, he retired from politics.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi mệnh đề phân từ

Hai mệnh đề trước và sau cách nhau bởi dấu phẩy nhưng không có liên từ nối nên chắc chắn câu ghép này dùng phân từ để nối hai mệnh đề. Từ đó, đáp án D (động từ nguyên thể) bị loại.

Động từ “receive” là ngoại động từ (phải có tân ngữ theo sau). Trong câu này, đề bài cho danh từ “the Nobel Prize” đứng sau chỗ trống làm tân ngữ cho “receive” nên “receive” sẽ được để ở dạng phân từ chủ động. Vậy nên, đáp án A và C (bị động) bị loại. Chỉ còn lại đáp án B (phân từ hoàn thành - chủ động) đúng.

Tạm dịch: Sau khi nhận được giải Nobel, ông ấy từ bỏ sự nghiệp chính trị về nghỉ hưu

* Mở rộng: Mệnh đề phân từ thường được tạo nên bởi các phân từ chủ động (V-ing hoặc P1), hoặc phân từ bị động (P2). Tuy nhiên, có thể gặp “Having + phân từ”. Trường hợp này dùng để diễn tả ý rằng hành động ở mệnh đề phân từ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính. Ví dụ như câu 7, đáp án B đúng và có ý rằng: Việc nhận giải Nobel xảy ra trước việc nghỉ hưu.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Many astronomers never get back to the Earth because of___________accidents

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ loại

“Because of” (bởi vì) là giới từ chỉ nguyên nhân. Sau giới từ là Noun hoặc V-ing.

Trong câu đã cho danh từ (noun) là “accidents”, vậy trước “accidents” cần có một tính từ (adj) để bổ sung thông tin cho danh từ đó. Vậy nên ta chọn B - tragic (là tính từ).

A.tragedy (n): bi kịch/ sự thảm khốc

B. tragic (a): thảm khốc

C. tragically (adv): một cách thảm khốc

D. tragedies (n):  danh từ số nhiều của đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều phi hành gia không bao giờ quay trở lại trái đất nguyên nhân do những tai nạn thảm khốc.

* Mở rộng: Ngoài “because of”, còn có “due to”, “thanks to”, “owing to”, và “out of” là các giới từ chỉ nguyên nhân


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

I applied for the job but was___________.

Xem đáp án

Đáp án là C

Kiến thức : cụm động từ

Ta loại được A, B, D vì không hợp nghĩa.

A. taken away (ph.v): lấy đi, đem đi

B. got over (ph.v): vượt qua

C. turned down (ph.v): bác bỏ, khước từ

D. turned off (ph.v): tắt (điện)

Tạm dịch. Tôi nộp đơn xin việc nhưng đã bị từ chối


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The newspaper article which includes a gruesome description of the murder has___________a lot of attention from the public

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi kết hợp từ

Với danh từ “attention”, ba đáp án “paid”, “drawn”, và “attracted” đều có thể kết hợp cùng thành collocation. Tuy nhiên, có sự khác biệt về nghĩa cũng như cách dùng.

1. Pay attention to sb/ sth: chú ý vào sb/ sth

2. Draw attention to sb/ sth: hướng sự chú ý vào sb/ sth

3. Attract attention from/ to sb/sth: thu hút sự chú ý về phía/ từ sb/ sth

Đề bài cho giới từ “from”, và về mặt ngữ nghĩa phù hợp, nên đáp án D đúng.

Tạm dịch: Bài báo chứa bản miêu tả khủng khiếp về vụ giết người đã thu hút được rất nhiều sự chú ý từ cộng đồng.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The cinema is no longer as popular as it was in the 1930 s and 1940’s, but it is still an important___________of entertainment

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp nghĩa và kết hợp từ. Đáp án B - source (nguồn) kết hợp với “entertainment” thành cụm từ “source of entertainment” - nguồn giải trí - phù hợp về kết hợp từ và nghĩa.

Các đáp án khác không phù hợp về kết hợp từ và nghĩa.

A. status (n): vị trí xã hội/ tình trạng/ trạng thái

B. source (n): nguồn/ nguồn cơn

C. origin (n): nguồn gốc

D. prospect (n): triển vọng

Tạm dịch: Rạp chiếu phim hiện không còn phổ biến như những năm 1930 và 1940 nữa, nhưng nó vẫn là một nguồn giải trí quan trọng.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Last year, the company went___________up after the one of its senior executives offered his resignation

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi thành ngữ

Thành ngữ “go belly up” - thất bại/ phá sản. Xét 4 đáp án chỉ có thể chọn được đáp án B - belly/

A. straight (a)/ (adv): thẳng/ trực tiếp

B. belly (n): cái bụng

C. stomach (n): dạ dày

D. cloud (n): mây

Tạm dịch: Năm ngoái, công ty này phá sản sau khi một trong những quản lý cấp cao của nó nộp đơn xin từ chức.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

It       to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term

Xem đáp án

Đáp án là D

Kiến thức về từ vựng/ cụm từ

It stands to reason (that) (said when something is obvious or clear from the facts):

rõ ràng là, thực tế là

Ex: If 20 percent of the earth’s population has 80 percent of its resources, then it stands to reason that 80 percent of the population has only 20 percent of the resources.

Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng phương án nào khác.

Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi một cách vô cùng thành công bởi sự chăm chỉ học tập của anh ấy suốt kì học.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

After I had deleted several details in the report, I found out that they contained necessary information

Xem đáp án

Đáp án C

After I had deleted (xóa) several details in the report, I found out that they contained necessary information.

Sau khi tôi xóa một vài chi tiết trong bài báo cáo, tôi nhận ra rằng chúng chứa thông tin cần thiết.

A. ignored: phớt lờ

B. described: mô tả

C. erased: xóa bỏ

D. included: bao gồm


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

I just want to stay at home to watch TV and take it easy

Xem đáp án

Đáp án D

Take it easy ~ Relax. thư giãn, thoải mái

E.g. Take it easy! Don’t panic.

- Sleep (v). ngủ

- Sit down (v). ngồi xuống

- Eat (v). ăn

D. Tôi chỉ muốn ở nhà xem ti -vi và thư giãn thôi.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans

Xem đáp án

Đáp án D

Celibate / 'seləbət / (adj). sống độc thân ≠ married. đã kết hôn

- Single / 'siηgl / (adj). độc thân

E. g. He’s young and single.

- Divorced / di'vɔ:st / (adj). ly hôn

E. g. My parents are divorced.

- Separated / 'sepərəitid / (adj). ly thân

E.g. My parents separated when I was five.

D. Cô ấy đã quyết định không lấy chồng và cống hiến cả đời để giúp đỡ người vô gia cư và trẻ mồ côi.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday the next day

Xem đáp án

Đáp án D

We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday the next day.

Chúng tôi đều có tâm trạng tốt vì thời tiết tốt và chúng tôi định đi du lịch ngày tới.

A. relaxed and comfortable: thư thái và thoải mái

B. at ease and refreshed: thoải mái thanh thản        

C. happy and disappointed: vui và thất vọng

D. sad and impatient: buồn và mất kiên nhẫn


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

Jenny and Jimmy are talking about university education.

Jenny: “I think having a university degree is the only way to succeed in life.”

Jimmy: “     . There were successful people without a degree.”

Xem đáp án

Đáp án là B

Tạm dịch: Jenny và Jimmy đang trò chuyện về giáo dục đại học

Jenny: “Mình nghĩ có một tấm bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống”

Jimmy: “     . Có nhiều người thành công mà không cần bằng đại học”

A. That’s all right: Điều đó hoàn toàn đúng

B. I don’t quite agree: Mình hoàn toàn không đồng ý

C. I can’t agree more: Mình hoàn toàn đồng ý

D. That’s life: Cuộc sống mà

Dựa vào vế sau trong câu trả lời của Jimmy ta có thể thấy được cô ấy không đồng ý với Jenny.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

Adam and Janet are at the school canteen.

Adam: “                        

Janet: “Yes, please.”

Xem đáp án

Đáp án là D

Tạm dịch: Adam và Janet đang ở canteen của trường

Adam: “      ” Janet: “Được”

A. It’s a bit hot in here, isn’t it?: Trong này hơi nóng có phải không?

B. Do you mind if I sit here?: Cậu có phiền nếu mình ngồi đây không?

C. Can you pass me the salt, please?: Cậu có thể chuyển giúp mình lọ muối được không?

D. Would you like a cup of coffee?: Cậu có muốn uống một cốc coffee không?

Câu trả lời của Janet là lời đáp thường dùng để đáp lại lời mời ăn/uống thứ gì. Vậy câu hỏi phù hợp là“Would you like a cup of coffee?”


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Sir Isaac Newton, the English scientist and mathematician, was one of the most important figures of the 17th century scientific revolution. One of his greatest achievement was the discovery of the three laws of motion, (26) ______ are still used today. But he also had a very unusual personality. Some people would say he was actually insane.

His father died before he was born, and his mother soon remarried. The young Isaac hated his stepfather so much that he once (27) _____ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside! Fortunately he did not, and he went on to graduate from Cambridge without being thrown into prison.

Isaac's first published work was a theory of light and color. When another scientist wrote a paper criticizing this theory, Isaac flew into an uncontrollable rage. The scientist (28) ______ for the criticism was a man called Robert Hooke. He was head of the Royal Society, and one of the most respected scientists in the country. (29)_______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year.

The simple fact was that Isaac found it impossible to have a calm discussion with anyone. As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his temper. For this reason he lived a large part of his life isolated from (30) ______ scientists. It is unlikely that many of them complained.

(Source: https://www.biography.com/scientist/isaac-newton)

Điền vào ô số 26

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ

Thay thế cho danh từ chỉ vật ở phía trước => B, D

Có dấu phẩy phía trước => loại C

Tạm dịch: One of his greatest achievement was the discovery of the three laws of motion, which are still used today (Một trong những thành tựu vĩ đại nhất của ông ấy là sự khám phá ra 3 định luật về chuyển động, thứ mà vẫn được sử dụng cho đến ngày hôm nay.)


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Sir Isaac Newton, the English scientist and mathematician, was one of the most important figures of the 17th century scientific revolution. One of his greatest achievement was the discovery of the three laws of motion, (26) ______ are still used today. But he also had a very unusual personality. Some people would say he was actually insane.

His father died before he was born, and his mother soon remarried. The young Isaac hated his stepfather so much that he once (27) _____ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside! Fortunately he did not, and he went on to graduate from Cambridge without being thrown into prison.

Isaac's first published work was a theory of light and color. When another scientist wrote a paper criticizing this theory, Isaac flew into an uncontrollable rage. The scientist (28) ______ for the criticism was a man called Robert Hooke. He was head of the Royal Society, and one of the most respected scientists in the country. (29)_______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year.

The simple fact was that Isaac found it impossible to have a calm discussion with anyone. As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his temper. For this reason he lived a large part of his life isolated from (30) ______ scientists. It is unlikely that many of them complained.

(Source: https://www.biography.com/scientist/isaac-newton)

Điền vào ô số 27

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. shout /ʃaʊt/ (v): hét lên

B. frighten /ˈfraɪtn/ (v): làm hoảng sợ

C. threaten /ˈθretn/ (v): đe doạ

D. warn /wɔːn/ (v): cảnh báo

Tạm dịch: The young Isaac hated his stepfather so much that he once (2)_______ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside! (Issac lúc nhỏ ghét bố dượng đến nỗi ông từng đe doạ đốt nhà – trong lúc bố dượng và mẹ của ông vẫn còn đang ở bên trong.)


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Sir Isaac Newton, the English scientist and mathematician, was one of the most important figures of the 17th century scientific revolution. One of his greatest achievement was the discovery of the three laws of motion, (26) ______ are still used today. But he also had a very unusual personality. Some people would say he was actually insane.

His father died before he was born, and his mother soon remarried. The young Isaac hated his stepfather so much that he once (27) _____ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside! Fortunately he did not, and he went on to graduate from Cambridge without being thrown into prison.

Isaac's first published work was a theory of light and color. When another scientist wrote a paper criticizing this theory, Isaac flew into an uncontrollable rage. The scientist (28) ______ for the criticism was a man called Robert Hooke. He was head of the Royal Society, and one of the most respected scientists in the country. (29)_______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year.

The simple fact was that Isaac found it impossible to have a calm discussion with anyone. As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his temper. For this reason he lived a large part of his life isolated from (30) ______ scientists. It is unlikely that many of them complained.

(Source: https://www.biography.com/scientist/isaac-newton)

Điền vào ô số 28

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): chịu trách nhiệm

B. reasonable (a): vừa phải, hợp lí

C. guilty /ˈɡɪlti/ (a): có tội

D. attributable /əˈtrɪbjətəbl/ (a): có thể quy cho

Tạm dịch: The scientist (3) _______ for the criticism was a man called Robert Hooke. (Nhà khoa học chịu trách nhiệm cho sự chỉ trích là một người đàn ông được gọi là Robert Hooke.)


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Sir Isaac Newton, the English scientist and mathematician, was one of the most important figures of the 17th century scientific revolution. One of his greatest achievement was the discovery of the three laws of motion, (26) ______ are still used today. But he also had a very unusual personality. Some people would say he was actually insane.

His father died before he was born, and his mother soon remarried. The young Isaac hated his stepfather so much that he once (27) _____ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside! Fortunately he did not, and he went on to graduate from Cambridge without being thrown into prison.

Isaac's first published work was a theory of light and color. When another scientist wrote a paper criticizing this theory, Isaac flew into an uncontrollable rage. The scientist (28) ______ for the criticism was a man called Robert Hooke. He was head of the Royal Society, and one of the most respected scientists in the country. (29)_______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year.

The simple fact was that Isaac found it impossible to have a calm discussion with anyone. As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his temper. For this reason he lived a large part of his life isolated from (30) ______ scientists. It is unlikely that many of them complained.

(Source: https://www.biography.com/scientist/isaac-newton)

Điền vào ô số 29

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù … nhưng

However, clause = tuy vậy, ….

What’s more, clause = ngoài ra/ thêm nữa, ….

Tạm dịch: (4) _______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year. (Tuy vậy, điều này chẳng có ý nghĩa gì với Isaac, người từ chối nói chuyện với ông ấy hơn một năm.)


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Sir Isaac Newton, the English scientist and mathematician, was one of the most important figures of the 17th century scientific revolution. One of his greatest achievement was the discovery of the three laws of motion, (26) ______ are still used today. But he also had a very unusual personality. Some people would say he was actually insane.

His father died before he was born, and his mother soon remarried. The young Isaac hated his stepfather so much that he once (27) _____ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside! Fortunately he did not, and he went on to graduate from Cambridge without being thrown into prison.

Isaac's first published work was a theory of light and color. When another scientist wrote a paper criticizing this theory, Isaac flew into an uncontrollable rage. The scientist (28) ______ for the criticism was a man called Robert Hooke. He was head of the Royal Society, and one of the most respected scientists in the country. (29)_______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year.

The simple fact was that Isaac found it impossible to have a calm discussion with anyone. As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his temper. For this reason he lived a large part of his life isolated from (30) ______ scientists. It is unlikely that many of them complained.

(Source: https://www.biography.com/scientist/isaac-newton)

Điền vào ô số 30

Xem đáp án

Đáp án D

Another + N số ít

One + N số ít

Others = other + N số nhiều


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Just as you designate and separate your physical workspace, you should be clear about when you’re working and when you’re not. You’ll get your best work done and be most ready to transition back to the office if you stick with your regular hours. Plus, if your role is collaborative, being on the same schedule as your coworkers makes everything much easier.

“The biggest difference between working from home and working in the office is that you are in charge of your environment and have to treat yourself like an employee,” Yurovsky says. This means holding yourself accountable, but also recognizing when enough is enough, just as a good manager might. “If you feel yourself extending your work hours because you are not doing anything in the evening...tell yourself it’s time to put work away, recharge, and start tomorrow with a fresh mind. The work will be there in the morning.”

If you live with other people, this separation is even more critical. Communicate with the people whom you live with to establish boundaries so you can cut down on distractions during the workday—and then disconnect and give the people you care about your full attention. Having a separate time and space to work will allow you to be more present in your home life.

(Adapted from https://www.themuse.com/)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án là D

Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Hoàn thành công việc tốt nhất của bạn

B. Đồng nghiệp làm cho mọi thứ dễ dàng hơn

C. Tạm gác công việc đến sáng mai

D. Giữ rõ ràng giờ làm việc

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về sự phân định rõ ràng giữa giờ làm và giờ nghỉ khi làm việc ở nhà nên phương án D phù hợp nhất.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Just as you designate and separate your physical workspace, you should be clear about when you’re working and when you’re not. You’ll get your best work done and be most ready to transition back to the office if you stick with your regular hours. Plus, if your role is collaborative, being on the same schedule as your coworkers makes everything much easier.

“The biggest difference between working from home and working in the office is that you are in charge of your environment and have to treat yourself like an employee,” Yurovsky says. This means holding yourself accountable, but also recognizing when enough is enough, just as a good manager might. “If you feel yourself extending your work hours because you are not doing anything in the evening...tell yourself it’s time to put work away, recharge, and start tomorrow with a fresh mind. The work will be there in the morning.”

If you live with other people, this separation is even more critical. Communicate with the people whom you live with to establish boundaries so you can cut down on distractions during the workday—and then disconnect and give the people you care about your full attention. Having a separate time and space to work will allow you to be more present in your home life.

(Adapted from https://www.themuse.com/)

The word “accountable” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “accountable” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.

A. đầy màu sắc

B. có trách nhiệm

C. thành thạo

D. độc quyền

Giải thích:accountable” có nghĩa là “có trách nhiệm”, gần nghĩa nhất với phương án B.


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Just as you designate and separate your physical workspace, you should be clear about when you’re working and when you’re not. You’ll get your best work done and be most ready to transition back to the office if you stick with your regular hours. Plus, if your role is collaborative, being on the same schedule as your coworkers makes everything much easier.

“The biggest difference between working from home and working in the office is that you are in charge of your environment and have to treat yourself like an employee,” Yurovsky says. This means holding yourself accountable, but also recognizing when enough is enough, just as a good manager might. “If you feel yourself extending your work hours because you are not doing anything in the evening...tell yourself it’s time to put work away, recharge, and start tomorrow with a fresh mind. The work will be there in the morning.”

If you live with other people, this separation is even more critical. Communicate with the people whom you live with to establish boundaries so you can cut down on distractions during the workday—and then disconnect and give the people you care about your full attention. Having a separate time and space to work will allow you to be more present in your home life.

(Adapted from https://www.themuse.com/)

According to paragraph 1, if you work on the same schedule as your co-workers, your work may be ______.

Xem đáp án

Đáp án là A

Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn 1, nếu bạn làm việc cùng lịch với đồng nghiệp, công việc của bạn có thể ______.

A. dễ dàng hơn

B. thường xuyên hơn

C. sẵn sàng hơn

D. hợp tác nhiều hơn

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Plus, if your role is collaborative, being on the same schedule as your coworkers makes everything much easier.”


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Just as you designate and separate your physical workspace, you should be clear about when you’re working and when you’re not. You’ll get your best work done and be most ready to transition back to the office if you stick with your regular hours. Plus, if your role is collaborative, being on the same schedule as your coworkers makes everything much easier.

“The biggest difference between working from home and working in the office is that you are in charge of your environment and have to treat yourself like an employee,” Yurovsky says. This means holding yourself accountable, but also recognizing when enough is enough, just as a good manager might. “If you feel yourself extending your work hours because you are not doing anything in the evening...tell yourself it’s time to put work away, recharge, and start tomorrow with a fresh mind. The work will be there in the morning.”

If you live with other people, this separation is even more critical. Communicate with the people whom you live with to establish boundaries so you can cut down on distractions during the workday—and then disconnect and give the people you care about your full attention. Having a separate time and space to work will allow you to be more present in your home life.

(Adapted from https://www.themuse.com/)

What is the useful advice for those who work from home at night?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa câu hỏi: Lời khuyên hữu ích cho những người làm việc tại nhà vào ban đêm là gì?

A. Cố gắng làm việc nhiều hơn khi bạn rảnh vào ban đêm

B. Tiếp tục làm việc, bạn đang ở nhà

C. Nghỉ ngơi và trở lại vào ngày mai

D. Hoàn thành công việc của bạn ngay bây giờ hoặc nó sẽ không còn đó

Giải thích: Thông tin có ở câu: “…tell yourself it’s time to put work away, recharge, and start tomorrow with a fresh mind. The work will be there in the morning.”


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Just as you designate and separate your physical workspace, you should be clear about when you’re working and when you’re not. You’ll get your best work done and be most ready to transition back to the office if you stick with your regular hours. Plus, if your role is collaborative, being on the same schedule as your coworkers makes everything much easier.

“The biggest difference between working from home and working in the office is that you are in charge of your environment and have to treat yourself like an employee,” Yurovsky says. This means holding yourself accountable, but also recognizing when enough is enough, just as a good manager might. “If you feel yourself extending your work hours because you are not doing anything in the evening...tell yourself it’s time to put work away, recharge, and start tomorrow with a fresh mind. The work will be there in the morning.”

If you live with other people, this separation is even more critical. Communicate with the people whom you live with to establish boundaries so you can cut down on distractions during the workday—and then disconnect and give the people you care about your full attention. Having a separate time and space to work will allow you to be more present in your home life.

(Adapted from https://www.themuse.com/)

The word “whom” in paragraph 1 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án là C

Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “whom” trong đoạn 1 đề cập đến ______.

A. tách biệt

B. ranh giới

C. người

D. chú ý

Giải thích: “Communicate with the peoplewhom you live with to establish boundaries…”

 


Bắt đầu thi ngay