Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 10)
-
541 lượt thi
-
48 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in the same line and write A, B, C, or D on your answer sheet.
Đáp án đúng: A
A. planted /ˈplɑːntɪd/ (v): trồng cây
B. lived /lɪvd/ (v): sống
C. stayed /steɪd/ (v): ở lại
D. boiled /bɔɪld/ (v): đun sôi
Phương án A có phần gạch chân đọc là /ɪd/, còn lại đọc là /d/.
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in the same line and write A, B, C, or D on your answer sheet.
Đáp án đúng: B
A. thank /θæŋk/ (v): cảm ơn
B. this /ðɪs/ (determiner): cái này
C. think /θɪŋk/ (v): suy nghĩ
D. three /θriː/ (number): số ba
Phương án B có phần gạch chân đọc là /ð/, còn lại đọc là /θ/.
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in the same line and write A, B, C, or D on your answer sheet.
Đáp án đúng: D
A. five /faɪv/ (number): số năm
B. night /naɪt/ (n): đêm
C. nine /naɪn/ (number): số chín
D. sit /sɪt/ (v): ngồi
Câu 4:
Đáp án đúng: B
A. teacher /ˈtiːtʃə(r)/ (n): giáo viên
B. invite /ɪnˈvaɪt/ (v): mời
C. future /ˈfjuːtʃə(r)/ (n): tương lai
D. funny /ˈfʌni/ (adj): hài hước
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
A. family /ˈfæməli/ (n): gia đình
B. solution /səˈluːʃn/ (n): giải pháp
C. symbolic /sɪmˈbɒlɪk/ (adj): mang tính tượng trưng
D. attractive /əˈtræktɪv/ (adj): hấp dẫn
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 6:
I usually (read) _______ newspapers in the morning.
Đáp án đúng: read
usually (adv): trạng từ chỉ tần suất thường xuyên → dấu hiệu thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Tôi thường đọc báo vào buổi sáng.
Câu 7:
They (talk) _______ about sports last night.
Đáp án đúng: talked
“last night”: tối qua → dấu hiệu thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Họ đã nói chuyện về thể thao tối qua.
Câu 8:
He (wait) _______ for his girlfriend at the airport since 2 p.m.
Đáp án đúng: has waited
since 2 p.m: từ 2 giờ chiều → dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã đợi bạn gái ở sân bay từ 2 giờ chiều.
Câu 9:
Mr. Hai doesn’t enjoy (watch) _______ action films.
Đáp án đúng: watching
enjoy + V-ing: yêu thích điều gì
Dịch nghĩa: Anh Hải không thích xem phim hành động.
Câu 10:
This test (do) _______ more carefully, you would get better mark.
Đáp án đúng: Were this test to do
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V.
Dịch nghĩa: Nếu bài kiểm tra này được thực hiện cẩn thận hơn, bạn sẽ đạt điểm cao hơn.
Câu 11:
Earthquakes, volcanoes and typhoons are _______ disasters. (NATURE)
Đáp án đúng: natural
Chỗ trống đứng trước danh từ “disasters” (thảm hoạ), bổ sung nghĩa cho danh từ này → cần điền tính từ.
nature (n): tự nhiên
natural (adj): tự nhiên
Dịch nghĩa: Động đất, núi lửa và bão là những thảm họa tự nhiên.
Câu 12:
The idea of “Go Green” is _______ supported by teenagers. (WIDE)
Đáp án đúng: widely
Chỗ trống đứng sau to be “is” và trước quá khứ phân từ “supported” (được ủng hộ) → cần điền trạng từ.
wide (adj): rộng rãi
widely (adv): một cách rộng rãi
Dịch nghĩa: Ý tưởng “Go Green” (Sống xanh) được đông đảo thanh thiếu niên ủng hộ.
Câu 13:
Đáp án đúng: agree
Chỗ trống đứng sau trợ động từ “didn’t” → cần điền động từ nguyên thể.
agreement (n): sự đồng ý
agree (v): đồng ý
Dịch nghĩa: Người dân địa phương không đồng ý xây dựng nhà máy ở khu vực này.
Câu 14:
Nutritionists consider junk foods as _______ and harmful. (HEALTH)
Đáp án đúng: unhealthy
Những từ/cụm từ có cùng chức năng và cùng vị trí trong câu, được nối với nhau bởi các liên từ thì phải cùng dạng/thì.
______ and harmful → liên từ “and” nối các từ đồng loại → cần điền tính từ.
health (n): sức khoẻ
unhealthy (adj): không lành mạnh
Dịch nghĩa: Các nhà dinh dưỡng coi thức ăn rỗng là không lành mạnh và có hại.
Câu 15:
Many people cannot even afford basic _______ such as food and clothing. (NEED)
Đáp án đúng: necessities
Chỗ trống đứng sau tính từ “basic” (cơ bản) → cần điền danh từ, ở đây cụ thể là danh từ đếm được số nhiều.
need (v): cần
necessity (n): thứ thiết yếu → necessities (n): những thứ thiết yếu
Dịch nghĩa: Nhiều người thậm chí không đủ khả năng chi trả cho những thứ thiết yếu cơ bản như thực phẩm và quần áo.
Câu 16:
Đáp án đúng: C
go to the cinema: đi xem phim
Dịch nghĩa: Gia đình Browns thường đi xem phim vào cuối tuần.
Câu 17:
Valentine’s Day is celebrated _______ 14th February.
Đáp án đúng: B
Giới từ ON: thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể.
Dịch nghĩa: Ngày lễ tình nhân được tổ chức vào ngày 14 tháng 2.
Câu 18:
He is interested in listening to "Cooking For You" by Den Vau, _______?
Đáp án đúng: A
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính sử dụng thì hiện tại đơn, chủ ngữ “he”
→ câu hỏi đuôi dùng “isn’t he”
Dịch nghĩa: Anh ấy thích nghe "Nấu ăn cho em" của Đen Vâu phải không?
Câu 19:
Đáp án đúng: B
convenient là tính từ dài.
so sánh hơn đối với tính từ dài: S + V + more + adj + than + N/pronoun.
Dịch nghĩa: Cuộc sống ở thành phố thuận tiện hơn ở nông thôn.
Câu 20:
The children came to class late _______ it rained heavily.
Đáp án đúng: C
A. in spite of + N/V-ing: mặc dù
B. although + S + V: mặc dù
C. because + S + V: bởi vì
D. because of + N/V-ing: bởi vì
Sau chỗ trống là một mệnh đề, đồng thời xét về nghĩa → chọn C.
Dịch nghĩa: Các em đến lớp muộn vì trời mưa to.
Câu 21:
The 6.30 bus, _______ I often take to school, was late today.
Đáp án đúng: D
Dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ sự vật, sự việc “The 6.30 bus”, đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. “That” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Dịch nghĩa: Chuyến xe buýt lúc 6h30 mà tôi thường bắt để đi học hôm nay lại bị trễ
Câu 22:
Alex is talking to Tim.
- Alex: “I have bought you a toy. Happy birthday to you!” - Tim: “_______”
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Alex đang nói chuyện với Tim.
- Alex: “Tôi đã mua cho bạn một món đồ chơi. Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!”
- Tim: “_______”
A. Bạn cũng vậy!
B. Chúc một ngày tốt lành!
C. Thật là một món đồ chơi đáng yêu! Cảm ơn.
D. Thật đáng tiếc!
Câu 23:
These traditional stories have been _______ from parents to children over many generations.
Đáp án đúng: A
A. passed down: được truyền lại
B. found out: được phát hiện ra
C. looked up: được tìm kiếm
D. got over: được vượt qua
Dịch nghĩa: Những câu chuyện truyền thống này đã được cha mẹ truyền lại cho con cái qua nhiều thế hệ.
Câu 24:
The government must _______ measures to preserve our man-made wonders.
Đáp án đúng: B
take measures: thực hiện các biện pháp.
Dịch nghĩa: Chính phủ phải thực hiện các biện pháp để bảo tồn những kỳ quan nhân tạo của chúng ta.
Câu 25:
Giving lucky money to the young at Tet is a common _______ in many Asian countries.
Đáp án đúng: A
common pratice: thông lệ
Dịch nghĩa: Tặng lì xì cho trẻ em vào dịp Tết là thông lệ ở nhiều nước châu Á.
Câu 26:
Read the following passage and choose the most suitable word from the ones given in the box to fill in each gap. If rite the answers on your answer sheet.
from |
Therefore |
as |
different |
studying |
Đáp án đúng: different
Chỗ trống đứng trước danh từ “reasons” → cần điền tính từ
Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên sắp thi có thể cảm thấy căng thẳng vì nhiều lý do khác nhau.
Câu 27:
Read the following passage and choose the most suitable word from the ones given in the box to fill in each gap. If rite the answers on your answer sheet.
from |
Therefore |
as |
different |
studying |
Đáp án đúng: as
Cấu trúc so sánh ngang bằng dạng phủ định: S + V+ not as + adj/adv + as + N/pronoun
Dịch nghĩa: Nhiều người trong số họ có thể sẽ lo sợ rằng kết quả của mình sẽ không tốt bằng bạn bè và có thể cảm thấy lo lắng khi bị so sánh tiêu cực với họ.
Câu 28:
Read the following passage and choose the most suitable word from the ones given in the box to fill in each gap. If rite the answers on your answer sheet.
from |
Therefore |
as |
different |
studying |
(30) _______, it is important for teachers and parents to watch om for these signs and to be as supportive and encouraging as possible.
Đáp án đúng: Therefore
Therefore, S + V: Do đó,…
Dịch nghĩa: Do đó, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải chú ý đến những dấu hiệu này và hỗ trợ, động viên nhiều nhất có thể.
Câu 29:
Đáp án đúng: C
A. Therefore, S + V: do đó,…
B. So S + V: vì vậy
C. However, S + V: tuy nhiên,…
D. Despite + N/V-ing: mặc dù
Chỗ trống đứng trước dấu phẩy, đồng thời xét về nghĩa → chọn C.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, những vai trò đó đang dần thay đổi.
Câu 30:
Đáp án đúng: C
earn money: kiếm tiền
Dịch nghĩa: Ngày càng có nhiều phụ nữ ra ngoài làm việc và kiếm tiền.
Câu 31:
These changes have greatly impacted the role of fathers because they make paternal financial support less essential for (33) _______ families.
Đáp án đúng: D
A. each + N số ít: mỗi
B. much + N không đếm được: nhiều
C. little + N không đếm được: ít
D. many + N đếm được số nhiều: nhiều
families là danh từ đếm được số nhiều
Dịch nghĩa: Những thay đổi này đã tác động lớn đến vai trò của người cha vì chúng khiến việc hỗ trợ tài chính của người cha trở nên ít cần thiết hơn đối với nhiều gia đình.
Câu 32:
Đáp án đúng: D
A. suffering (n): sự đau khổ
B. severity (n): mức độ nghiêm trọng
C. intensity (n): cường độ
D. burden (n): gánh nặng
Dịch nghĩa: Với gánh nặng hỗ trợ tài chính giảm bớt và quan niệm về vai trò của người cha đang thay đổi, những người cha hiện đại có xu hướng tham gia nhiều hơn vào việc chăm sóc con cái.
Câu 33:
Moreover, children (35) _______ receive more love from their fathers are less likely to have behavioural problems.
Đáp án đúng: A
Dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người “children”, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Hơn nữa, những đứa trẻ nhận được nhiều tình yêu thương từ cha sẽ ít gặp vấn đề về hành vi hơn.
Câu 34:
Which of the following can be the best title for the passage?
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường
B. Ô nhiễm và tác động của nó đến môi trường
C. Biến đổi khí hậu: Một cuộc khủng hoảng toàn cầu
D. Nâng cao nhận thức vì một tương lai bền vững
Thông tin: Đoạn văn nói về ô nhiễm và tác động của nó đến môi trường, cùng cách để giữ gìn và bảo vệ môi trường.
Câu 35:
The word “It” in the first paragraph refers to _______.
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Từ “It” trong đoạn đầu tiên đề cập đến _______.
A. không khí
B. môi trường
C. cuộc sống
D. đất
Thông tin: The environment is the natural world that surrounds US, consisting of the air we breathe, the water we drink, the land we live on, and the ecosystems that support life. It is essential for the well-being of all living beings on Earth.
Dịch nghĩa: Môi trường là thế giới tự nhiên bao quanh chúng ta, bao gồm không khí chúng ta hít thở, nước chúng ta uống, vùng đất chúng ta sinh sống và các hệ sinh thái hỗ trợ sự sống. Nó rất cần thiết cho sự thịnh vượng của mọi sinh vật trên Trái đất.
Câu 36:
According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as the consequences of climate change?
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là hậu quả của biến đổi khí hậu?
A. hiện tượng thời tiết cực đoan
B. mực nước biển dâng
C. giảm nhiệt độ
D. mất đa dạng sinh học
Thông tin: Climate change has serious consequences, including extreme weather events, sea-level rise, and the loss of biodiversity.
Dịch nghĩa: Biến đổi khí hậu gây ra những hậu quả nghiêm trọng, bao gồm các hiện tượng thời tiết cực đoan, mực nước biển dâng và mất đa dạng sinh học.
Câu 37:
The word “contaminate” is closest in meaning to _______.
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Từ “contaminate” gần nghĩa nhất với _______.
A. protect (v): bảo vệ
B. pollute (v): làm ô nhiễm
C. destroy (v): tiêu diệt
D. improve (v): cải thiện
Thông tin: Industrial activities, and the use of harmful chemicals contaminate the air, water, and soil.
Dịch nghĩa: Các hoạt động công nghiệp và việc sử dụng các hóa chất độc hại làm ô nhiễm không khí, nước và đất.
Câu 38:
According to the passage, pollution _______.
Đáp án đúng: A
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, ô nhiễm _______.
A. làm ô nhiễm môi trường
B. không ảnh hưởng đến không khí
C. không có tác dụng gì đối với sức khỏe con người
D. không làm thay đổi hệ sinh thái
Thông tin: Another important aspect of the environment is pollution. Industrial activities, and the use of harmful chemicals contaminate the air, water, and soil. Pollution has negative effects on human health, wildlife, and the overall balance of ecosystems.
Dịch nghĩa: Một khía cạnh quan trọng khác của môi trường là ô nhiễm. Các hoạt động công nghiệp và việc sử dụng các hóa chất độc hại làm ô nhiễm không khí, nước và đất. Ô nhiễm có tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, động vật hoang dã và sự cân bằng tổng thể của hệ sinh thái.
Câu 39:
Emily is fond of doing yoga.
→ Emily likes ________________________________.
Đáp án đúng: Emily likes doing yoga.
like + N/V-ing = be fond of N/V-ing
Dịch nghĩa: Emily thích tập yoga. = Emily thích tập yoga.
Câu 40:
Jack passed the exam because he studied so hard.
→ Because of ______________________________________.
Đáp án đúng: Because of studying so hard, Jack passed the exam.
Because of + N/V-ing, S + V: bởi vì…,…
Dịch nghĩa: Jack đã vượt qua kỳ thi vì anh ấy học rất chăm chỉ. = Vì học tập chăm chỉ nên Jack đã vượt qua kỳ thi.
Câu 41:
It’s a pity that you can’t come to my party on Sunday.
→ I wish you ___________________________________.
Đáp án đúng: I wish you could come to my party on Sunday.
"Wish" có thể diễn đạt một mong muốn hoặc ước vọng cho tương lai, mặc dù tình huống đó có thể không xảy ra: wish + S + would/could + V
Dịch nghĩa: Thật tiếc khi bạn không thể đến bữa tiệc của tôi vào Chủ nhật. = Tôi ước gì bạn có thể đến dự bữa tiệc của tôi vào Chủ nhật.
Câu 42:
“Let's eat out tomorrow.” said Jenny.
→ Jenny suggested _______________________________.
Đáp án đúng: Jenny suggested eating out the following day.
Cấu trúc suggest + V-ing: đề nghị làm gì đó.
Dịch nghĩa: “Ngày mai chúng ta đi ăn nhé.” Jenny nói. = Jenny đề nghị đi ăn ngoài vào ngày hôm sau.
Câu 43:
People say that the Chinese discovered acupuncture thousands of years ago.
→ Acupuncture is ________________________________.
Đáp án đúng: Acupuncture is said to have been discovered by the Chinese thousands of years ago.
Câu bị động không ngôi:
- People (They, someone) + say (said) + that + S + V + O → S + to be said that + to-V/to have V3 + O.
- Hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính → sử dụng “to have V3”
Dịch nghĩa: Người ta nói rằng người Trung Quốc đã khám phá ra thuật châm cứu từ hàng nghìn năm trước. = Châm cứu được cho là đã được người Trung Quốc phát hiện ra từ hàng ngàn năm trước.
Câu 44:
They started playing chess 2 hours ago. (HAVE)
→ They ______________________________________.
Đáp án đúng: They have played chess for 2 hours.
Cấu trúc: S + have/has + V3 + for + khoảng thời gian = S + began/started + to V/V-ing + thời điểm trong quá khứ
Dịch nghĩa: Họ bắt đầu chơi cờ cách đây 2 giờ. = Họ đã chơi cờ được 2 giờ.
Câu 45:
Ms. Nga is a nurse. She lives on the second floor. (WHO)
→ Ms. Nga ____________________________________.
Đáp án đúng: Ms. Nga who lives on the second floor is a nurse.
Sử dụng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho đối tượng con người là Ms Nga, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Cô Nga là y tá. Cô ấy sống ở tầng hai. = Cô Nga sống ở tầng 2 là y tá.
Câu 46:
The news was so bad that the lady got fainted. (SUCH)
→ It __________________________________________.
Đáp án đúng: It was such bad news that the lady got fainted.
Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V = quá … đến nỗi/đến mức
Dịch nghĩa: Tin dữ đến nỗi người phụ nữ bị ngất xỉu. = Đó là một tin xấu đến nỗi người phụ nữ đã ngất đi.
Câu 47:
The manager complimented Linda on her work. (PAID)
→ The manager _________________________________.
Đáp án đúng: The manager paid Linda a compliment on her work.
pay sbd a compliment on sth: khen ai đó về điều gì
Dịch nghĩa: Người quản lý khen ngợi Linda về công việc của cô ấy. = Người quản lý đã khen ngợi Linda về công việc của cô ấy.
Câu 48:
Ha sings the best in her group, doesn’t she? (ARE)
→ No one _____________________________________.
Đáp án đúng: No one in Ha’s group is better at singing than her, are they?
- Khi mệnh đề có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE, NO ONE… thì câu hỏi đuôi dạng đặc biệt có chủ ngữ là “They”.
- Đối với câu có chủ ngữ là NOBODY, NO ONE được xem như câu tường thuật phủ định nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
- Từ gợi ý là “are” được dùng trong câu hỏi đuôi, do đó động từ ở mệnh đề chính cần là “is”
- Hà hát hay nhất trong nhóm → Không ai trong nhóm hát hay hơn → sử dụng so sánh hơn.
Dịch nghĩa: Hà hát hay nhất nhóm phải không? = Không ai trong nhóm Hà hát hay hơn cô ấy phải không?