IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 3)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 3)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 3)

  • 484 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Write your answer in the space provided.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. shops /ʃɒps/ (n): cửa hàng

B. books /bʊks/ (n): sách

C. pens /penz/ (n): bút                 

D. shirts /ʃɜːts/ (n): áo sơ mi

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /s/.


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Write your answer in the space provided.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. find /faɪnd/ (v): tìm               

B. think /θɪŋk/ (v): suy nghĩ       

C. drive /draɪv/ (v): lái xe 

D. mind /maɪnd/ (n): tâm trí

Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.


Câu 3:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Write your answer in the space provided.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. meat /miːt/ (n): thịt                        

B. teach /tiːtʃ/        (v): dạy      

C. break /breɪk/ (v): làm vỡ                 

D. clean /kliːn/ (v): làm sạch

Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /iː/.

Câu 4:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Write your answer in the space provided.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. watched /wɒtʃt/ (v): xem       

B. played /pleɪd/ (v): chơi         

C. returned /rɪˈtɜːnd/        (v): trở về   

D. arrived /əˈraɪvd/ (v): đến

Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /d/.


Câu 5:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Write your answer in the space provided.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. school /skuːl/ (n): trường học  

B. character /ˈkær.ək.tər/ (n): tính cách

C. chemist /ˈkem.ɪst/ (n): nhà hóa học

D. cheer /tʃɪər/ (v): hò reo, cổ vũ

Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /k/.


Câu 6:

She is proud _______ her son’s achievements.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

be proud of: tự hào về

Dịch nghĩa: Cô ấy tự hào về những thành tích của con trai mình.


Câu 7:

She’s eating _______ apple for snack today.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Mạo từ “an” mang nghĩa “một” đứng trước danh từ không xác định bắt đầu bằng 1 nguyên âm.


Câu 8:

The waiter _______ our order when the power went out.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Sự hòa hợp về thì: Thì quá khứ tiếp diễn + when + thì quá khứ đơn: Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.

Dịch nghĩa: Người phục vụ đang gọi món cho chúng tôi thì mất điện.


Câu 9:

Movie directors use music to complement the _______ on the screen.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Sau mạo từ “the” cần 1 danh từ.

action (n): sự diễn biến, quá trình diễn biến (của vở kịch)

actively (adv): tích cực, hăng hái

act (n): việc làm, hành vi; act (v): đóng vai, hành động

Dịch nghĩa: Đạo diễn phim sử dụng âm nhạc để bổ sung cho diễn biến trên màn ảnh.


Câu 10:

Hurry up! We have _______ time left.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

little + N không đếm được: 1 chút, 1 ít (mang nghĩa phủ định)

many + N đếm được số nhiều: nhiều

much + N không đếm được: nhiều

few + N đếm được số nhiều: 1 ít, 1 vài (mang nghĩa phủ định)

Dịch nghĩa: Nhanh lên! Chúng ta không còn thời gian đâu.


Câu 11:

She left him _______ she still loved him.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

even though + clause = in spite of/ despite + N/V-ing: mặc dù

even if + clause: thậm chí nếu, ngay cả khi

Dịch nghĩa: Cô ấy đã bỏ anh ấy mặc dù vẫn còn yêu anh ta.


Câu 12:

Do you know the beautiful girl _______ is sitting in the car?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ “whose” đứng trước 1 danh từ và mang nghĩa sở hữu.

Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật và đóng vai trò làm tân ngữ/ chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Bạn có quen cô gái xinh đẹp đang ngồi trong xe không?


Câu 13:

I would like _______ with you but I am busy now.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

would like + to V: muốn làm gì

Tôi muốn đi cùng với bạn nhưng bây giờ tôi bận rồi.


Câu 14:

My brother forgot to take an umbrella when he _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

go out (phr.v): ra ngoài

go down (phr.v): giảm đi, bé hơn

go off (phr.v): nổ (bom), rung (chuông)

go on (phr.v): tiếp tục, xảy ra

Dịch nghĩa: Anh trai tôi quên mang theo ô khi anh ấy ra ngoài.


Câu 15:

I’ll buy the ticket for the concert _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Sự hòa hợp về thì: Thì tương lai đơn + when + thì hiện tại đơn.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ mua vé cho buổi hòa nhạc khi tôi được trả lương.


Câu 16:

They said they had come back _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Đây là câu gián tiếp do có động từ tường thuật “said”. Ta thấy câu gián tiếp đang chia thì QKHT → câu trực tiếp chia thì QKĐ → trạng từ chỉ thời gian là “yesterday” → chuyển sang câu gián tiếp thành “the previous day”.

Dịch nghĩa: Họ nói họ đã trở về từ hôm trước.


Câu 17:

All of us _______ obey the traffic rules.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

must + V-inf: phải làm gì, diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai

may + V-inf: có thể làm gì, diễn tả khả năng xảy ra ở thời điểm hiện tại.

can + V-inf: có thể làm gì, diễn đạt khả năng ai đó có thể làm gì, sự vật/ hiện tượng có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

need + to V: cần làm gì, diễn đạt tính cần thiết khi phải làm một việc gì đó

Dịch nghĩa: Tất cả chúng ta phải tuân thủ luật giao thông.


Câu 18:

Jane rarely stays up late, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Quy tắc câu hỏi đuôi: Vế trước khẳng định → vế sau phủ định và ngược lại.

Vế trước ta thấy có trạng từ bán phủ định “rarely → vế sau khẳng định.

Vế trước đang là thì HTĐ với động từ thường → câu hỏi đuôi: does she

Dịch nghĩa: Jane hiếm khi thức khuya, đúng không?


Câu 19:

Lan and Mary are talking on the phone.

- Lan: “Mary, I’ve won a scholarship to study in the USA.”

- Mary: “__________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. Chúc mừng!

B. Chúc may mắn!

C. Thôi nào. Bạn có thể làm được!

D. Hãy tổ chức một bữa tiệc nào!

Dịch nghĩa: Lan và Mary đang nói chuyện qua điện thoại.

Lan: “Mary, tôi đã giành được học bổng du học Mỹ rồi.” – Mary: “Chúc mừng!”


Câu 20:

Jack and Paul, two school boys, are talking in the classroom.

- Jack: “Can I borrow your pen, Paul?”

- Paul: “__________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. Không sao cả.

B. Không có gì.

C. Chắc chắn rồi. Của bạn đây.

D. Có, tôi rất muốn.

Dịch nghĩa: Jack và Paul, hai nam sinh, đang nói chuyện trong lớp học.

Jack: “Tôi có thể mượn bút của bạn không. Paul?” – Paul: “Chắc chắn rồi. Của bạn đây.”


Câu 21:

Dave (drink) _______ a glass of water after he gets up every morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng: will drink

Sự hòa hợp về thì: Thì tương lai đơn + after + thì hiện tại đơn.

Dịch nghĩa: Dave sẽ uống 1 cốc nước sau khi ngủ dậy vào mỗi sáng.


Câu 22:

She is interested in (watch) _______ carton films in her free time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: watching

be interested in + V-ing: hứng thú với

Dịch nghĩa: Cô ấy thích xem phim hoạt hình vào thời gian rảnh.


Câu 23:

The man (stand) _______ over there is my Math teacher.

Xem đáp án

Đáp án đúng: standing

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể chủ động:

- Bỏ đại từ quan hệ đi

- Bỏ “tobe” nếu có

- Chuyển động từ ở mệnh đề quan hệ về dạng V-ing.

Câu đầy đủ: The man who/that is standing over there is my Math teacher.

Dịch nghĩa: Người đàn ông đang đứng đằng kia là giáo viên Toán của tôi.


Câu 24:

My father (repair) _______ the bike for me since the morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng: has repaired

“since + mốc thời gian” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Bố tôi đã sửa xe đạp cho tôi từ sáng.


Câu 25:

The boy, as well as his friends, (play) _______ in the schoolyard now.

Xem đáp án

Đáp án đúng: is playing

“now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.

Chủ ngữ là cụm: A as well as B → động từ chia theo chủ ngữ A.

Dịch nghĩa: Cậu bé, cùng với bạn bè của mình bây giờ đang chơi trong sân chơi.


Câu 26:

When you take the final exam, you have to be extremely _______. (CARE)

Xem đáp án

Đáp án đúng: careful

Sau “tobe + adv” cần 1 tính từ.

care (n/v): (sự) chăm sóc

careful (adj): cẩn thận

Dịch nghĩa: Khi bạn tham gia kì thi cuối kì, bạn phải thật cẩn thận.


Câu 27:

_______, they could catch the last bus. (LUCK)

Xem đáp án

Đáp án đúng: Luckily

Đứng đầu câu, ngăn cách các thành phần khác bởi dấu phẩy → vị trí cần điền cần 1 trạng từ

luck (n): sự may mắn

luckily (adv): may mắn

Dịch nghĩa: May mắn thay, học đã có thể bắt được chuyến xe buýt cuối cùng.


Câu 28:

In_______ with Tokyo, London and Paris are relatively cheaper. (COMPARE)

Xem đáp án

Đáp án đúng: comparison

Cụm: In comparison with sth: So với

compare (v): so sánh

comparison (n): sự so sánh

Dịch nghĩa: So với Tokyo, London và Paris tương đối rẻ hơn.


Câu 29:

It was _______ of him not to say “Thank you” to them. (POLITE)

Xem đáp án

Đáp án đúng: impolte

Cấu trúc: It + be + adj of sb (not) to do sth: Ai đó thật…khi làm gì

Xét về nghĩa, ta cần 1 tính từ mang nghĩa tiêu cực.

polite (adj): lịch sự

impolite (adj): bất lịch sự

Dịch nghĩa: Anh ta thật bất lịch sự khi không nói “Cảm ơn” đối với họ.


Câu 30:

Ha Long Bay was _______ by UNESCO as a World Heritage Site in 1994. (RECOGNITION)

Xem đáp án

Đáp án đúng: recognized

Ta thấy “by O” là dấu hiệu của câu bị động → chỗ trống cần 1 V_PII

recognition (n): sự công nhận

recognized (V_PII): được công nhận

Dịch nghĩa: Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1994.


Câu 31:

If she studies hard, she would pass the exam easily.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu điều kiện loại 1 (được sử dụng khi muốn diễn tả một sự việc, hành động nào đó có thể xảy ra ở hoặc trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể):

If + S + V (HTĐ) + O, S + will/can/may + V-inf + O.

Sửa: would pass → will pass

Dịch nghĩa: Nếu cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kì thi một cách dễ dàng.


Câu 32:

My girlfriend was gave a lot of flowers on her birthday last week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ đơn: was/were + V_PII

Sửa: was gave → was given

Dịch nghĩa: Bạn gái tôi đã được tặng rất nhiều hoa vào dịp sinh nhật tuần trước.


Câu 33:

Because her laziness, she didn’t gain high result at the final exam.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Because + clause = because of + N/V-ing: vì

Sửa: Because → Because of

Dịch nghĩa: Vì sự lười biếng của mình, cô ấy đã không đạt được kết quả cao trong kì thi cuối kì.


Câu 34:

Ms. Brown got used to speak Japanese when she worked in Tokyo.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

get used to + V-ing: quen với việc gì

Sửa: to speak → to speaking

Dịch nghĩa: Bà Brown đã quen với việc nói tiếng Nhật khi làm việc ở Tokyo.


Câu 35:

Brunei is one of the smallest but most rich countries in the world.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

“rich” là tính từ ngắn nên dạng so sánh nhất là: richest

Sửa: most rich → richest

Dịch nghĩa: Brunei là một trong những quốc gia nhỏ nhất nhưng lại giàu có nhất trên thế giới.


Câu 36:

Kim chi is a side dish (36) _______ is often served with meals in Korea.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ người/vật và đóng vai trò làm tân ngữ/chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.

Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Trạng từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ “when” thay thế cho danh từ chỉ thời gian và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Kim chi là món ăn kèm thường được dùng trong các bữa ăn ở Hàn Quốc.


Câu 37:

People usually think of cabbage kimchi, (37) _______ kimchi can be made with different vegetables
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

but: nhưng

so: vì vậy mà

or: hoặc

and: và

Dịch nghĩa: Mọi người thường nghĩ đến kim chi cải thảo, nhưng kim chi có thể được làm từ nhiều loại rau khác nhau.


Câu 38:

Put the (38) _______ very tightly in a glass jar.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

mixture (n): hỗn hợp

cabbage (n): bắp cải, cải thảo

kimchi (n): món kim chi

vegetable (n): rau quả

Dịch nghĩa: Nén hỗn hợp thật chặt vào lọ thủy tinh.


Câu 39:

Uncover the jar (39) _______ a few seconds, and then recover it again. Put the jar in refrigerator.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

for + khoảng thời gian: trong thời gian bao lâu

since + mốc thời gian: kể từ…

Dịch nghĩa: Mở nắp lọ vài giây rồi đậy lại.


Câu 40:

Now you can try to (40) _______ this national dish of South Korea!

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

make (v): làm

put (v): để

mix (v): trộn

buy (n): mua

Dịch nghĩa: Bây giờ bạn có thể thử làm món ăn quốc dân này của Hàn Quốc rồi!


Câu 41:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Giáo viên con người không bao giờ biết mệt mỏi.

B. Người máy sẽ thay thế hoàn toàn giáo viên con người.

C. Người máy sẽ đóng một vai trò trong giáo dục.

D. Người máy tốt hơn giáo viên con người.

Thông tin: Bài đọc nhấn mạnh tính ưu việt của người máy hơn giáo viên con người trong giáo dục tương lai.


Câu 42:

According to British education expert Anthony Seldon teachers in the future will _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Theo chuyên gia giáo dục người Anh Anthony Seldon, giáo viên trong tương lai sẽ _______.

A. tồn tại lâu hơn

B. dạy kỹ năng cho học sinh

C. hỗ trợ người máy trên lớp

D. nhận được mức lương cao hơn

Thông tin: British education expert Anthony Seldon thinks so. And he even has a date for the robot take over of the classroom: 2027. He predicts robots will do the main job of transferring information and teachers will be like assistants.

Dịch nghĩa: Chuyên gia giáo dục người Anh Anthony Seldon nghĩ như vậy. Và ông thậm chí còn ấn định thời điểm người máy tiếp quản lớp học: năm 2027. Ông dự đoán người máy sẽ làm công việc chính là truyền tải thông tin và giáo viên sẽ giống như trợ lý.


Câu 43:

The word they” in paragraph 1 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Từ “they” ở đoạn 1 nhắc tới _______.

A. bác sĩ

B. bệnh nhân

C. giáo viên

D. người máy

Thông tin: But are we underestimating what robots can do? In some cases, they already perform better than doctors at diagnosing illnesses.

Dịch nghĩa: Nhưng có phải chúng ta đang đánh giá thấp những gì robot có thể làm không? Trong một số trường hợp, chúng đã làm tốt việc chẩn đoán bệnh hơn bác sĩ.


Câu 44:

The word transferring” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Từ “transferring” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _______.

A. khám phá

B. truyền đạt

C. vận chuyển

D. trao đổi

Thông tin: British education expert Anthony Seldon thinks so. And he even has a date for the robot take over of the classroom: 2027. He predicts robots will do the main job of transferring information and teachers will be like assistants.

Dịch nghĩa: Chuyên gia giáo dục người Anh Anthony Seldon nghĩ như vậy. Và ông thậm chí còn ấn định thời điểm người máy tiếp quản lớp học: năm 2027. Ông dự đoán người máy sẽ làm công việc chính là truyền tải thông tin và giáo viên sẽ giống như trợ lý.


Câu 45:

Which of the following statements is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?

A. Ở một số nơi trên thế giới đang thiếu giáo viên.

B. Người máy có kết nối với học sinh tốt hơn giáo viên.

C. Người máy có thể dạy học mà không bị căng thẳng.

D. Người máy có thể làm tốt hơn bác sĩ trong một số trường hợp.

Thông tin: It’s not a popular opinion and it’s unlikely that robots will ever have empathy and the ability to really connect with humans like another human can.

Dịch nghĩa: Đó không phải là một quan điểm phổ biến và người máy khó có khả năng có được sự đồng cảm và khả năng kết nối thực sự với con người như chúng ta.


Câu 46:

I often spend 15 minutes riding to school every day.

→ It often _______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: It often takes me 15 minutes to ride to school every day.

S + spend(s) + time + doing sth: Ai dành bao nhiêu thời gian làm gì.

= It + take(s) + (sb) + time + to do sth: Ai mất bao nhiêu thời gian làm gì.

Dịch nghĩa: Tôi thường dành 15 phút đạp xe đạp đi học mỗi ngày. = Tôi thường mất 15 phút đạp xe đi học mỗi ngày.


Câu 47:

“I am going to take a part-time job this summer,” said he to his mom.

→ He said _______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: He said to his mom that he was going to take a part-time job that summer.

Câu gián tiếp của câu kể: S + told (sb)/ said (to sb) + (that) + S + V (lùi thì) + O.

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta biến đổi chủ ngữ, thì, đại từ chỉ định sao cho phù hợp: I → he; am going to take → was going to take; this → that

Dịch nghĩa: “Con sẽ làm một công việc bán thời gian vào mùa hè này,” anh ấy nói với mẹ của mình. = Anh ấy nói với mẹ của mình rằng anh ấy sẽ làm một công việc bán thời gian vào mùa hè năm đó.


Câu 48:

We can't celebrate a party this weekend.

→ We wish _______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: We wish we could celebrate a party this week.

Câu ước ở hiện tại, dùng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế:

S + wish(es) + (that) + S + V (QKĐ) + O.

Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể tổ chức tiệc vào cuối tuần này được.= Chúng tôi ước chúng tôi có thể tổ chức tiệc vào cuối tuần này.


Câu 49:

He cannot get married because he is too young.

→ He is not _______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: He is not old enough to get married.

Cấu trúc: S + be + (not) + adj + enough + (for sb) + to V + O.: (Không) đủ…(cho ai) làm gì

Dịch nghĩa: Anh ấy không thể kết hôn vì còn quá trẻ. = Anh ấy không đủ trưởng thành để kết hôn.


Câu 50:

It’s pointless to complain about her mistakes.

→ There is _______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: There is no point in complaining about her mistakes.

It’s pointless + to V…: Thật vô nghĩa khi…

= There is no point in + V-ing…: Thật vô ích khi…

Dịch nghĩa: Thật vô nghĩa khi phàn nàn về những lỗi lầm của cô ấy. = Chẳng ích gì khi phàn nàn về lỗi lầm của cô ấy.


Bắt đầu thi ngay