Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 5)
-
231 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Đáp án đúng: C
A. booked /bʊkt/ (v): đặt (vé, phòng,…)
B. passed /pɑːst/ (v): vượt qua
C. needed /ˈniː.dɪd/ (v): cần
D. watched /wɒtʃt/ (v): xem
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /t/.
Câu 2:
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Đáp án đúng: B
A. fun /fʌn/ (n): niềm vui
B. use /juːz/ (v): sử dụng
C. cup /kʌp/ (n): cốc
D. sun /sʌn/ (n): mặt trời
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /juː/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.
Câu 3:
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
A. famous /ˈfeɪ.məs/ (adj): nổi tiếng
B. lucky /ˈlʌk.i/ (adj): may mắn
C. agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý
D. heavy /ˈhev.i/ (adj): nặng
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu 4:
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
A. national /ˈnæʃ.ən.əl/ (adj): (thuộc) quốc gia
B. tradition /trəˈdɪʃ.ən/ (n): truyền thống
C. attention /əˈten.ʃən/ (n): sự chú ý
D. condition /kənˈdɪʃ.ən/ (n): điều kiện
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 5:
Circle the letter on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following question.
The doctor advised Peter to give up smoking.
Đáp án đúng: A
give up (phr.v): từ bỏ = stop (v): dừng lại
continue (v): tiếp tục
begin (v): bắt đầu
consider (v): cân nhắc
Dịch nghĩa: Bác sĩ khuyên Peter bỏ hút thuốc.
Câu 6:
Circle the letter on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following question.
I find playing badminton an exciting way to keep fit.
Đáp án đúng: D
exciting (adj): thú vị >< boring (adj): nhàm chán
interesting (adj): thú vị
normal (adj): bình thường
regular (adj): thường xuyên
Dịch nghĩa: Tôi nhận thấy chơi cầu lông là một cách thú vị để giữ dáng.
Câu 7:
What time does your English class _______ and finish?
Đáp án đúng: A
start (v): bắt đầu
take (v): lấy
leave (v): rời đi, để lại
get (v): có được, đạt được
Dịch nghĩa: Lớp học tiếng Anh của bạn bắt đầu và kết thúc lúc mấy giờ?
Câu 8:
I think country life is boring and _______ because you are not close to shops and services.
Đáp án đúng: B
inconvenient (adj): bất tiện
unhealthy (adj): không lành mạnh, không tốt cho sức khỏe
comfortable (adj): thoải mái
peaceful (adj): yên bình
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ cuộc sống nông thôn thật buồn tẻ và bất tiện vì bạn không ở gần các cửa hàng và dịch vụ.
Câu 9:
Look! The boys _______ basketball in the school yard.
Đáp án đúng: C
“Look!” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Các cậu bé đang chơi bóng rổ trong sân trường.
Câu 10:
Your children are friendly to their classmates, _______?
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đuôi: Vế trước khẳng định → vế sau phủ định
Vế trước chia thì hiện tại đơn với động từ “are” → câu hỏi đuôi: aren’t they
Dịch nghĩa: Con bạn có thân thiện với các bạn cùng lớp không?
Câu 11:
The life of a teenager these days is _______ than that’s in the past.
Đáp án đúng: A
So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + O.
Dịch nghĩa: Cuộc sống của 1 thiếu niên ngày nay căng thẳng hơn so với trước kia.
Câu 12:
My dad _______ pick me up after school when I was a child.
Đáp án đúng: C
used to + V-inf: đã từng làm gì đó trong quá khứ (hiện tại không còn làm nữa)
get used to/ be used to + V-ing: quen với việc gì đó
Dịch nghĩa: Bố tôi đã từng đi đón tôi tan học khi tôi còn nhỏ.
Câu 13:
I wish I _______ a car now. It would make life so much easier.
Đáp án đúng: B
Câu ước ở hiện tại (dấu hiệu “now”) dùng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế:
S + wish(es) + (that) + S + V (QKĐ) + O.
Dịch nghĩa: Tôi ước hiện tại mình có 1 chiếc xe hơi. Nó sẽ khiến cuộc sống trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Câu 14:
“Sorry for being late. I was _______ in the traffic for more than an hour.”
Đáp án đúng: A
hold sb/sth up (phr.v): trì hoãn
carry on (phr.v): tiếp tục
put off (phr.v): hoãn
take after (phr.v): chăm sóc, trông nom
Dịch nghĩa: “Xin lỗi vì tới muộn. Tôi đã bị tắc đường hơn 1 tiếng đồng hồ.”
Câu 15:
I do not like going to the opera, it is not really my _______.
Đáp án đúng: D
one’s cup of tea (n): sự ưa thích
a piece of cake (idiom): dễ dàng
candy bar (n): thanh kẹo
cheese (n): phô mai
Dịch nghĩa: Tôi không thích đi xem opera, đó thực sự không phải là thứ tôi yêu thích.
Câu 16:
Circle the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Sally and her friends loves going camping at weekend.
Đáp án đúng: B
Chủ ngữ: A and B là số nhiều → động từ chia số nhiều
Sửa: loves → love
Dịch nghĩa: Sally và bạn bè của cô ấy thích đi cắm trại vào cuối tuần.
Câu 17:
Circle the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is one of the most interestingly books that I have ever read.
Đáp án đúng: C
Trước danh từ “books” cần 1 tính từ để bổ sung nghĩa cho nó.
interestingly (adv): một cách thú vị
interesting (adj): thú vị
Sửa: interestingly → interesting
Dịch nghĩa: Đó là một trong những cuốn sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.
Câu 18:
Circle the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Although my sister was tired, but she helped me with my homework.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc “although” không đi với “but”: Although + clause, clause.
Sửa: Bỏ “but”
Dịch nghĩa: Mặc dù chị gái tôi đã mệt nhưng chị ấy vẫn giúp tôi làm bài tập về nhà.
Câu 19:
A _______ is a person whose job is writing books. (WRITE)
Đáp án đúng: writer
Sau mạo từ “a” cần 1 danh từ, dựa vào nghĩa thì ta thấy cần 1 danh từ chỉ người.
write (v): viết
writer (n): tác giả
Dịch nghĩa: Tác giả là người mà công việc của họ là viết sách.
Câu 20:
Đáp án đúng: healthy
Sau “to be” cần 1 tính từ.
health (n): sức khỏe
healthy (adj): khỏe mạnh, lành mạnh
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn trở nên khỏe mạnh, bạn nên tập thể dục thường xuyên.
Câu 21:
We stayed at home yesterday because it rained _______. (HEAVY)
Đáp án đúng: heavily
Chỗ trống cần 1 trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ thường “rained”.
heavy (adj): nặng, to (mưa)
heavily (adv): nặng, to (mưa)
Dịch nghĩa: Hôm qua chúng tôi đã ở nhà vì trời mưa to.
Câu 22:
It is not easy to _______ all the words you come across. (MEMORY)
Đáp án đúng: memorize
Cấu trúc: It + be + adj + (for sb) + to V + O: Thật…khi làm gì
memory (n): trí nhớ
memorize (v): nhớ
Dịch nghĩa: Thật không dễ để nhớ hết các từ mà bạn gặp.
Câu 23:
Mike is too young and _______ for this important task. (EXPERIENCE)
Đáp án đúng: inexperienced
Cấu trúc song song: A and B → A và B phải có cùng dạng thức. Ở đây A là 1 tính từ (young) nên chỗ cần điền cũng phải là 1 tính từ.
experience (n): kinh nghiệm
inexperienced (adj): thiếu kinh nghiệm
Dịch nghĩa: Mike còn quá trẻ và non kinh nghiệm để làm nhiệm vụ khó khăn này.
Câu 24:
Joe: “What a beautiful picture you have painted!”
Mary: “__________.”
Đáp án đúng: B
A. Tôi không thích bức tranh.
B. Cảm ơn. Thật tốt khi bạn nói như vậy.
C. Đúng. Nó thật xấu.
D. Đúng. Nó rất là đắt tiền.
Dịch nghĩa: Joe: “Bức tranh bạn vẽ thật đẹp!” – Mary: “Cám ơn. Thật tốt khi bạn nói như vậy.”
Câu 25:
John: “I’ve passed my final exam.”
Tom: “__________.”
Đáp án đúng: D
A. Đó là một ý tưởng hay.
B. Bạn thật tử tế khi nói như vậy.
C. Chúc may mắn!
D. Chúc mừng bạn!
Dịch nghĩa: John: “Tôi đã vượt qua kì thi cuối kì rồi.” – Tom: “Chúc mừng bạn!”
Câu 26:
Đáp án đúng: D
Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ người/vật và đóng vai trò làm tân/chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ quan hệ “whose” đứng trước 1 danh từ, mang nghĩa sở hữu.
Dịch nghĩa: Nếu bạn có thể làm nó trước bữa tối, bạn sẽ có nhiều thời gian hơn để làm những việc bạn thích, chẳng hạn như nói chuyện điện thoại.
Câu 27:
Đáp án đúng: C
Cụm: talk on the phone: nói chuyện điện thoại
Dịch nghĩa: Nếu bạn có thể làm nó trước bữa tối, bạn sẽ có nhiều thời gian hơn để làm những việc bạn thích, chẳng hạn như nói chuyện điện thoại.
Câu 28:
Đáp án đúng: A
Sau “to be” cần 1 tính từ.
difficult (adj): khó, khó khăn
difficulty (n): khó khăn
difficultly (adv): khó khăn
difficulties (n): những khó khăn
Dịch nghĩa: Khi đó, nếu bài tập khó và bạn cần thời gian để suy nghĩ thì bạn vẫn còn thời gian để làm.
Câu 29:
Đáp án đúng: B
when: khi
or: hoặc
until: cho tới khi
although: mặc dù
Dịch nghĩa: Luôn tắt điện thoại di động và tivi khi đang làm bài tập về nhà.
Câu 30:
Make sure you have a quiet place to work, with enough light and a (30) _______ chair.
Đáp án đúng: C
comfortable (adj): thoải mái
responsible (adj): chịu trách nhiệm
believable (adj): đáng tin cậy
sensible (adj): hợp lí
Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn rằng bạn có một nơi học tập yên tĩnh, có đủ ánh sáng và một chiếc ghế thoải mái.
Câu 31:
This passage is about _______.
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Đoạn văn này nói về _______.
A. bơi lội ở Hawaii
B. lướt sóng ở Hawaii
C. lặn bằng bình dưỡng khí ở Hawaii
D. các môn thể thao dưới nước ở Hawaii.
Thông tin: If you enjoy water sports, Hawaii is the place for you. You can go swimming all year round in the warm water. You can also try some other water sports that are especially popular in Hawaii: surfing, snorkeling and scuba diving.
Dịch nghĩa: Nếu bạn thích các môn thể thao dưới nước, Hawaii là nơi dành cho bạn. Bạn có thể đi bơi quanh năm trong làn nước ấm áp. Bạn cũng có thể thử một số môn thể thao dưới nước khác đặc biệt phổ biến ở Hawaii: lướt sóng, lặn bằng ống thở và lặn bằng bình dưỡng khí.
Câu 32:
It can be inferred from the passage that _______.
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Từ đoạn văn có thể suy ra rằng _______.
A. tất cả các môn thể thao dưới nước ở Hawaii đều đắt đỏ
B. bạn cần tham gia một khóa học về tất cả các môn thể thao dưới nước ở Hawaii
C. bơi lội ở Hawaii rất nguy hiểm
D. dễ dàng tìm được cách chơi các môn thể thao dưới nước ở Hawaii
Thông tin:
- If you want to try surfing, you need to be a good swimmer with an excellent sense of balance.
- If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel.
Dịch nghĩa:
- Nếu muốn thử lướt sóng, bạn cần phải là người bơi giỏi và có khả năng giữ thăng bằng tuyệt vời.
- Nếu thích phiêu lưu, bạn có thể thử lặn bằng ống thở thay vì lặn bằng bình dưỡng khí. Bộ môn này cần ít thiết bị hơn, chỉ cần mặt nạ, ống thở và chân chèo. Chỉ mất vài phút để học cách lặn với ống thở.
Câu 33:
According to the passage, surfing ______.
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, lướt sóng _______.
A. rất nguy hiểm
B. bắt đầu ở Hawaii từ nhiều năm trước
C. đòi hỏi có thiết bị đắt tiền
D. không yêu cầu khả năng giữ cân bằng
Thông tin: Surfing is a sport which started in Hawaii many years ago. In the native Hawaiian language, it means” to slick on a wave”. If you want to try surfing, you need to be a good swimmer with an excellent sense of balance.
Dịch nghĩa: Lướt sóng là môn thể thao bắt đầu ở Hawaii từ nhiều năm trước. Trong tiếng Hawaii bản địa, nó có nghĩa là “trượt trên sóng”. Nếu muốn thử lướt sóng, bạn cần phải là người bơi giỏi và có khả năng giữ thăng bằng tuyệt vời.
Câu 34:
The waters of the Hawaii Islands are _______.
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Vùng biển của quần đảo Hawaii _______.
A. thường khá lạnh
B. sạch, trong và ấm
C. thường rất đục
D. đầy cá nguy hiểm
Thông tin: The waters of the Hawaiian Islands are clean, clear and warm. They contain hundreds kinds of colourful fish.
Dịch nghĩa: Nước của quần đảo Hawaii sạch, trong và ấm. Nơi đây chứa hàng trăm loại cá đầy màu sắc.
Câu 35:
All of the following equipment is needed for snorkeling EXCEPT _______.
Đáp án đúng: A
Dịch câu hỏi: Để lặn bằng ống thở cần có tất cả các thiết bị sau đây NGOẠI TRỪ _______.
A. ván lướt sóng
B. mặt nạ
C. chân chèo
D. ống thở
Thông tin: If you are adventurous, you might try snorkeling instead of scuba diving. Less equipment is needed, just a face mask, a breathing tube (snorkel) and flippers for your feet. It only takes a few minutes to learn how to snorkel.
Dịch nghĩa: Nếu thích phiêu lưu, bạn có thể thử lặn bằng ống thở thay vì lặn bằng bình dưỡng khí. Bộ môn này cần ít thiết bị hơn, chỉ cần mặt nạ, ống thở và chân chèo. Chỉ mất vài phút để học cách lặn với ống thở.
Câu 36:
“I am trying my best to prepare for the exam.” my brother said.
→ My brother said ___________________________________________.
Đáp án đúng: My brother said he was trying his best to prepare for the exam.
Câu gián tiếp của câu kể: S + told (sb)/ said (to sb) + (that) + S + V (lùi thì) + O.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta cần biến đổi chủ ngữ, tính từ sở hữu sao cho phù hợp: I → he; my → his
Dịch nghĩa: Anh trai tôi nói “Anh sẽ cố gắng hết sức để chuẩn bị cho kì thi.” = Anh trai tôi nói rằng anh ấy sẽ cố gắng hết sức để chuẩn bị cho kì thi.
Câu 37:
Peter is too young to drive a car.
→ Peter is not _____________________________.
Đáp án đúng: Peter is not old enough to drive a car.
Cấu trúc: S + be + too + young + (for sb) + to V + O: quá…(để ai) làm gì
= S + be + not + adj ngược nghĩa + enough + (for sb) + to V + O: không đủ…(để ai) làm gì
Dịch nghĩa: Peter còn quá trẻ để lái xe. = Peter chưa đủ trưởng thành để lái xe.
Câu 38:
I don’t have a map, so I can’t show you the way.
→ If ___________________________________________.
Đáp án đúng: If I had a map, I could show you the way.
Câu điều kiện loại 2 (diễn tả tình huống, hành động không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và cũng không xảy ra ở tương lai):
If + S + V (QKĐ/ were) + O, S + would/could/should + V-inf + O.
Dịch nghĩa: Tôi không có bản đồ vì vậy tôi không thể chỉ đường cho bạn. = Nếu tôi có bản đồ, tôi đã có thể chỉ đường cho bạn rồi.
Câu 39:
He has repaired the roof of my house.
→ The roof of my house ________________________________.
Đáp án đúng: The roof of my house has been repaired.
Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: have/has + been + V_PII.
Chủ ngữ “The roof of my house” số ít nên đi với “has”.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã sửa lại mái của nhà tôi. = Mái của nhà tôi đã được sửa lại.
Câu 40:
Many people can’t bear the constant noise of the traffic in the city.
→ Many people can’t put _______________________________________.
Đáp án đúng: Many people can’t put up with the constant noise of the traffic in the city.
can’t bear sth = can’t put up with sth: không thể chịu đựng được điều gì
Dịch nghĩa: Nhiều người không thể chịu đựng được tiếng ồn liên tục của giao thông trong thành phố.