Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 6)
-
158 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: C
how to do sth: cách làm gì đó
Dịch nghĩa: Alex vẫn chưa biết cách quản lý ngân sách khi sống một mình ở thành phố.
Câu 2:
Karen has a job now, so she no longer depends ______ her parents for financial support.
Đáp án đúng: B
depend on + N/V-ing: phụ thuộc vào…
Dịch nghĩa: Hiện tại Karen đã có việc làm, vì vậy cô ấy không còn phụ thuộc vào sự hỗ trợ tài chính của bố mẹ nữa.
Câu 3:
She's the woman ______ sister looks after the baby for us.
Đáp án đúng: B
Đại từ quan hệ “whose” đứng trước 1 danh từ, mang nghĩa sở hữu.
Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật, có thể thay thế cho cả “who, whom” và “which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Cô ấy là người phụ nữ mà chị gái cô ấy chăm sóc con cho chúng tôi.
Câu 4:
Why don't you look ______ this word in the dictionary to finish your exercise?
Đáp án đúng: B
look up (phr.v): tra cứu (từ mới)
look at (phr.v): nhìn vào
look for (phr.v): tìm kiếm
look after (phr.v): chăm sóc
Dịch nghĩa: Tại sao bạn không tra từ này trong từ điển để hoàn thành bài tập nhỉ?
Câu 5:
______ his strength, he can't move that stone.
Đáp án đúng: A
Despite + N/V-ing = Even though + clause: Mặc dù
When + clause: Khi
Because + clause: Bởi vì
Dịch nghĩa: Mặc dù khỏe mạnh nhưng anh ấy không thể di chuyển tảng đá đó.
Câu 6:
Nancy smiled so ______ that I couldn’t' take my eyes off her.
Đáp án đúng: C
Ta cần 1 trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ thường “smiled”.
attractively (adv): hấp dẫn, lôi cuốn
attractive (adj): hấp dẫn, lôi cuốn
attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn
attract (v): thu hút
Dịch nghĩa: Nancy cười hấp dẫn đến mức tôi không thể rời mắt khỏi cô ấy.
Câu 7:
John: “Do you find it interesting to travel alone?”
Malt: “________.”
Đáp án đúng: C
You’re welcome: Không có gì
What a pity!: Thật đáng tiếc
No, not at all: Không, không hề.
Never mind: Đừng bận tâm
Dịch nghĩa: John: “Bạn có thấy việc đi du lịch một mình thú vị không?” - Malt: “Không, không hề.”
Câu 8:
After the spacecraft ______ into space, the crew started to observe the Earth.
Đáp án đúng: A
Sự hòa hợp về thì: After + QKHT, QKĐ: Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Dịch: Sau khi tàu vũ trụ du hành vào không gian, phi hành đoàn bắt đầu quan sát Trái đất.
Câu 9:
Linda: “Would you like to come with us for lunch?”
Jolie: “________”
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu mời: Would you like + to V…?: Bạn có muốn...không?
Trả lời: Yes, I’d love to. (Đồng ý.)/ No, thanks. (Từ chối.)
Dịch nghĩa: Linda: “Bạn có muốn đi ăn trưa với chúng tôi không?” – Jolie: “Có, tớ muốn.”
Câu 10:
She gave me a new handkerchief on which she ______ some beautiful flowers.
Đáp án đúng: C
embroider (v): thêu
knit (v): đan (len, sợi,…)
carve (v): khắc
mound (v): gò
Dịch nghĩa: Cô ấy đưa cho tôi một chiếc khăn tay mới trên đó cô ấy có thêu một vài bông hoa xinh đẹp.
Câu 11:
Đáp án đúng: C
be one’s cup of tea (idiom): vật yêu thích, hợp với ai đó
be a piece of cake (idiom): dễ dàng
hot potato (n): một sự việc, một vấn đề hoặc tình huống khó giải quyết và gây tranh cãi
flesh and blood (n): họ hàng gần, người máu mủ
Dịch nghĩa: Nhạc cổ điển không phải là sở thích của tôi. Tôi thích nhạc K-pop hơn.
Câu 12:
In a traditional family, there were three ______: grandparents, parents, and children.
Đáp án đúng: D
generation (n): thế hệ
group (n): nhóm
band (n): ban nhạc
team (n): đội, nhóm
Dịch nghĩa: Trong một gia đình truyền thống, có 3 thế hệ: ông bà, bố mẹ và con cái.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.
Đáp án đúng: C
A. bilingual /baɪˈlɪŋ.ɡwəl/ (adj): song ngữ
B. variety /vəˈraɪ.ə.ti/ (n): sự đa dạng
C. flexible /ˈflek.sə.bəl/ (adj): linh hoạt
D. satellite /ˈsæt.əl.aɪt/ (n): vệ tinh
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.
Đáp án đúng: B
A. titles /ˈtaɪ.təlz/ (n): danh hiệu
B. snacks /snæks/ (n): đồ ăn vặt
C. pillows /ˈpɪl.əʊz/ (n): gối
D. writers /ˈraɪ.tərz/ (n): tác giả
Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /z/.
Câu 15:
All of the following are true about the craft in Long Dinh EXCEPT that ______.
Đáp án đúng: A
Dịch câu hỏi: Tất cả những điều sau đây đều đúng về nghề thủ công ở Long Định NGOẠI TRỪ ______.
A. nó đã có danh tiếng hơn 50 năm.
B. có nguồn gốc ở làng Kim Sơn, Ninh Bình.
C. kỹ thuật hơi khác một chút so với các vùng khác.
D. những tấm thảm có màu sắc và kiểu dáng thu hút.
Thông tin: In spite of its well-established reputation for this traditional craft, mat weaving only started here some 50 years ago. It was first introduced by immigrants from Kim Son, a famous mat weaving village in the northern province of Ninh Binh province. However, the technique of weaving Sedge mats in Long Dinh, as compared with other places in the South, is somewhat different. Long Dinh branded mats are thicker and have more attractive colours and patterns.
Dịch nghĩa: Mặc dù nghề truyền thống này đã có từ lâu đời nhưng nghề dệt chiếu chỉ mới bắt đầu ở đây khoảng 50 năm trước. Nó được giới thiệu lần đầu tiên bởi những người nhập cư từ Kim Sơn, một làng dệt chiếu nổi tiếng ở tỉnh phía Bắc tỉnh Ninh Bình. Tuy nhiên, kỹ thuật dệt chiếu cói ở Long Định so với những nơi khác ở Nam bộ có phần khác biệt. Thảm thương hiệu Long Định dày hơn, màu sắc và hoa văn bắt mắt hơn.
Câu 16:
What can be the title of the passage?
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Tiêu đề của đoạn văn có thể là gì?
A. Làng nghề chiếu cói ở tỉnh Ninh Bình
B. Trồng lúa ở tỉnh Tiền Giang
C. Trồng lúa ở tỉnh Ninh Bình
D. Làng nghề chiếu cói ở tỉnh Tiền Giang
Thông tin: In the Mekong Delta, Long Dinh village of Tien Giang province is famous for its traditional craft of weaving sedge mats.
Dịch nghĩa: Ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, làng Long Định (Tiền Giang) nổi tiếng với nghề dệt chiếu cói truyền thống.
Câu 17:
In order to meet market demands, the artisans in Long Dinh village ______.
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Để đáp ứng nhu cầu thị trường, các nghệ nhân làng Long Định ______.
A. sống bằng nghề dệt chiếu
B. sử dụng hàng ngàn lao động địa phương
C. cố gắng sản xuất nhiều loại sản phẩm
D. dừng sản xuất chiếu cói truyền thống
Thông tin: To better meet market demands, Long Dinh mat weavers have created many kind products besides the traditional sedge mats.
Dịch nghĩa: Để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thị trường, những người thợ dệt chiếu Long Định đã tạo ra nhiều loại sản phẩm bên cạnh những chiếc chiếu cói truyền thống.
Câu 18:
What does the word “them” in paragraph 1 refer to?
Đáp án đúng: C
Dịch câu hỏi: Từ “them” ở đoạn 1 dùng để chỉ điều gì?
A. thị trường
B. thợ dệt
C. chiếu
D. dân làng
Thông tin: In the Mekong Delta, Long Dinh village of Tien Giang province is famous for its traditional craft of weaving sedge mats. The mats high quality makes them popular domestically, and they are also exported to markets worldwide.
Dịch nghĩa: Ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, làng Long Định (Tiền Giang) nổi tiếng với nghề dệt chiếu cói truyền thống. Chiếu có chất lượng cao nên chúng được ưa chuộng trong nước và còn được xuất khẩu sang các thị trường trên toàn thế giới.
Câu 19:
According to the passage, Long Dinh mat production mainly occurs ______.
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, nghề làm chiếu Long Định chủ yếu diễn ra ______.
A. từ tháng 4 đến tháng 1
B. vào mùa khô
C. từ tháng 4 đến tháng 1
D. vào mùa mưa
Thông tin: Weaving sedge mats is similar to growing rice, Long Dinh mat production mainly occurs during the dry season from January to April. Weavers have to work their hardest in May and June, otherwise, when the rainy season starts in July, they will have to put off finishing their products till the next dry season.
Dịch nghĩa: Nghề dệt chiếu cũng giống như trồng lúa, sản xuất chiếu Long Định chủ yếu diễn ra vào mùa khô từ tháng 1 đến tháng 4. Người thợ dệt phải làm việc vất vả nhất vào tháng 5 và tháng 6, nếu không, khi mùa mưa bắt đầu vào tháng 7, họ sẽ phải tạm dừng việc hoàn thiện sản phẩm cho đến mùa khô tiếp theo.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the OPPOSITE in meaning to the underlined word.
Katy is so depressed that she has been crying in her bed all day long.
Đáp án đúng: C
depressed (adj): trầm cảm >< interested (adj): quan tâm đến
confused (adj): bối rối
worried (adj): lo lắng
delighted (adj): vui mừng
Dịch nghĩa: Katy quá trầm cảm đến nỗi cô ấy đã khóc trên giường suốt cả ngày.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the OPPOSITE in meaning to the underlined word.
There are some drawbacks of city life nowadays.
Đáp án đúng: D
drawbacks (n): những mặt hạn chế >< advantages (n): những mặt lợi, ưu điểm
differences (n): những sự khác biệt
difficulties (n): những khó khăn
disadvantages (n): những nhược điểm
Dịch nghĩa: Có 1 vài mặt hạn chế của cuộc sống thành thị ngày nay.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the part that is incorrect.
I’m in love with the city which the wonderful fireworks festival is held annually.
Đáp án đúng: A
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Trạng từ quan hệ “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Sửa: which → where/ in which
Dịch nghĩa: Tôi yêu thành phố nơi tổ chức lễ hội pháo hoa tuyệt vời hàng năm.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the part that is incorrect.
Not only the Earth but also some other planets moves around the Sun.
Đáp án đúng: A
Not only A but also B → động từ chia theo chủ ngữ B. Ở đây động từ cần chia theo chủ ngữ “some other planets”.
Sửa: moves → move
Dịch nghĩa: Không chỉ Trái Đất mà một số hành tinh khác cũng chuyển động quanh Mặt Trời.
Câu 24:
Đáp án đúng: D
surf the Internet: lướt mạng
look (v): nhìn
make (v): làm
take (v): lấy
Dịch nghĩa: Ngày nay, tuổi thơ chủ yếu ở trong nhà xem tivi, chơi trò chơi điện tử và lướt mạng.
Câu 25:
Đáp án đúng: D
in/ during/ over the past/last + khoảng thời gian: trong thời gian bao lâu vừa qua, là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Theo các nghiên cứu riêng biệt của Hiệp hội Đồ thể thao Quốc gia, việc chuyển sang tuổi thơ trong nhà đã tăng nhanh trong thập kỷ qua, các hoạt động tự phát ngoài trời như đạp xe, bơi lội và bóng đá giảm đáng kể.
Câu 26:
(26) ______, a child is six times more likely to play a video game on a typical day to ride a bike.
Đáp án đúng: B
In addition: Ngoài ra
Although: Mặc dù
Before: Trước khi
Because: Bởi vì
Dịch nghĩa: Ngoài ra, một đứa trẻ có khả năng chơi trò chơi điện tử vào một ngày bình thường thường cao hơn gấp sáu lần so với đi xe đạp.
Câu 27:
Đáp án đúng: A
bodies (n): cơ thể
brains (n): não bộ
muscles (n): cơ bắp
thoughts (n): suy nghĩ
Dịch nghĩa: Vào những năm 1960, 4% trẻ em bị béo phì. Ngày nay, 16% bị thừa cân. Những thay đổi có thể được nhìn thấy trong cơ thể của chúng.
Câu 28:
Studies indicate that children who spend plenty of time outdoors have longer attention span than those who watch (28) ______ television and play video games.
Đáp án đúng: C
a lot of + N đếm được/ không đếm được: nhiều
few + N đếm được số nhiều: 1 vài, 1 ít (mang nghĩa phủ định)
some + N đếm được/ không đếm được: 1 vài
many + N đếm được số nhiều: nhiều
Dịch nghĩa: Các nghiên cứu chỉ ra rằng những đứa trẻ dành nhiều thời gian ngoài trời có khả năng tập trung lâu hơn những đứa trẻ xem nhiều tivi và chơi trò chơi điện tử.
Câu 29:
Studies indicate that children who spend plenty of time outdoors have longer attention span than those who watch (28) ______ television and play video games.
Đáp án đúng: C
a lot of + N đếm được/ không đếm được: nhiều
few + N đếm được số nhiều: 1 vài, 1 ít (mang nghĩa phủ định)
some + N đếm được/ không đếm được: 1 vài
many + N đếm được số nhiều: nhiều
Dịch nghĩa: Các nghiên cứu chỉ ra rằng những đứa trẻ dành nhiều thời gian ngoài trời có khả năng tập trung lâu hơn những đứa trẻ xem nhiều tivi và chơi trò chơi điện tử.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word.
The guests at the Japanese Embassy reception enjoy the food very much but refused to eat the raw fish.
Đáp án đúng: B
raw (adj): sống = uncooked (adj): chưa được nấu chín
rotten (adj): thối rữa
stale (adj): cũ
fresh (adj): tươi
Dịch nghĩa: Các vị khách tại tiệc chiêu đãi của Đại sứ quán Nhật Bản rất thích đồ ăn nhưng lại không chịu ăn cá sống.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word.
The organization was established in 1950 in the USA.
Đáp án đúng: D
establish (v): thành lập = set up (phr.v): thiết lập
put on (phr.v): mặc (quần áo)
take over (phr.v): tiếp quản
bring out (phr.v): đưa ra
Dịch nghĩa: Tổ chức được thành lập vào năm 1950 tại Hoa Kỳ.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose main stress position is placed differently from that of the others in each group.
Đáp án đúng: D
A. puzzle /ˈpʌz.əl/ (n): câu đố
B. rusty /ˈrʌs.ti/ (adj): rỉ sét
C. global /ˈɡləʊ.bəl/ (adj): toàn cầu
D. decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định
Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose main stress position is placed differently from that of the others in each group.
Đáp án đúng: B
A. historic /hɪˈstɒr.ɪk/ (adj): nổi tiếng hoặc quan trọng trong lịch sử
B. gravity /ˈɡræv.ə.ti/ (n): trọng lực
C. remember /rɪˈmem.bər/ (v): nhớ
D. attraction /əˈtræk.ʃən/ (n): sự thu hút
Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 34:
They/ very happy/ share/ stories/ family and neighbours
Đáp án đúng: A
S + be + adj + to V + O: Ai đó cảm thấy như thế nào khi làm gì.
Dịch nghĩa: Họ cảm thấy rất hạnh phúc khi chia sẻ câu chuyện của mình với gia đình và hàng xóm.
Câu 35:
We/ used/ go/ school/ bike/ when/ we/ be/ young.
Đáp án đúng: D
used to + V-inf: đã từng làm gì đó trong quá khứ (hiện tại không còn làm nữa). Mệnh đề “khi tôi còn nhỏ” đã xảy ra rồi → chia quá khứ đơn.
Câu 36:
Mr. Drown/ much/ rich/ than/ anyone else/ I/ known.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + (much/far) + adj + er + than + O.
Dịch nghĩa: Ông Brown giàu hơn nhiều so với bất kỳ ai khác mà tôi từng biết.
Câu 37:
I/ wish/ there/ not/ environmental/ problems/ city.
Đáp án đúng: A
Câu ước ở hiện tại (thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế):
S + wish(es) + (that) + S + V (QKĐ) + O.
Dịch nghĩa: Tôi ước gì không có vấn đề về môi trường ở thành phố của chúng tôi.
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence is CLOSEST in meaning to the original one.
They expect that the professor will arrive this morning.
Đáp án đúng: C
Câu bị động khách quan:
Chủ động: People/They + V1 + (that) + S + V2 + O.
Bị động: It + be + P2 (V1) + that + S + V2 + O.
Dịch nghĩa: Họ mong đợi rằng giáo sư sẽ đến vào sáng nay. = Dự kiến sáng nay giáo sư sẽ đến.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence is CLOSEST in meaning to the original one.
You can improve your English pronunciation by talking to native English speakers.
Đáp án đúng: B
Câu điều kiện loại 1 (diễn tả một sự việc, hành động nào đó có thể xảy ra ở hoặc trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể):
If + S + V (HTĐ) + O, S + will/can + V-inf + O.
Dịch nghĩa: Bạn có thể cải thiện phát âm tiếng Anh của mình bằng cách nói chuyện với người nói tiếng Anh bản xứ. = Nếu bạn nói chuyện với người nói tiếng Anh bản xứ, bạn có thể cải thiện phát âm tiếng Anh của mình.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence is CLOSEST in meaning to the original one.
Because of the bad weather, the plane couldn't touch down.
Đáp án đúng: A
Because of + N/V-ing = Because + clause: Bởi vì
Due to + N/V-ing: vì, do
As/ Since + clause: Vì
Dịch nghĩa: Vì thời tiết xấu nên máy bay không thể hạ cánh được.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence is CLOSEST in meaning to the original one.
Daisy asked me: “Why do you have to do this work?”
Đáp án đúng: A
Câu gián tiếp của câu hỏi wh-question:
S + asked (sb)/ wanted to know/ wondered + wh-word + S + V (lùi thì) + O.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp: this → that
Dịch nghĩa: Daisy hỏi tôi: “Tại sao bạn phải làm công việc này?” = Daisy hỏi tôi tại sao tôi phải làm công việc đó.