Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 7. Công nghệ thức ăn thuỷ sản có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 7. Công nghệ thức ăn thuỷ sản có đáp án
-
34 lượt thi
-
58 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Chọn đáp án D
Câu 5:
Chọn đáp án A
Câu 6:
Chọn đáp án B
Câu 8:
Chọn đáp án C
Câu 11:
Chọn đáp án A
Câu 14:
Chọn đáp án B
Câu 15:
Cho một số loại thức ăn thuỷ sản đang được sử dụng ở địa phương ở bảng sau:
Phân loại thức ăn |
Tên các loại thức ăn |
1. Chất bổ sung |
a. Cám cá (dạng viên) |
2. Thức ăn hỗn hợp |
b. Khoáng chất |
3. Nguyên liệu |
c. Giun đất, giun chỉ |
4. Thức ăn tươi sống |
d. Cám gạo |
Hãy ghép phân loại thức ăn với tên các loại thức ăn cho phù hợp:
Chọn đáp án C
Câu 16:
Khi bảo quản thức ăn hỗn hợp dành cho thuỷ sản, cần đảm bảo những nguyên tắc chung sau đây:
(1) Đóng bao cẩn thận.
(2) Bảo quản nơi khô, mát, thông thoáng.
(3) Tránh ánh sáng trực tiếp.
(4) Để trực tiếp ở mặt đất.
(5) Phân loại và đánh dấu rõ ràng từng loại.
Số phương án đúng là
Chọn đáp án A
Câu 19:
Chọn đáp án A
Câu 20:
Chọn đáp án B
Câu 21:
Chọn đáp án D
Câu 22:
Chọn đáp án C
Câu 24:
Chọn đáp án A
Câu 25:
Cho các bước chế biến thức ăn công nghiệp cho động vật thuỷ sản như sau:
(1) Lựa chọn nguyên liệu phù hợp.
(2) Phối trộn nguyên liệu và bổ sung chất khoáng, phụ gia theo tỉ lệ thích hợp.
(3) Sơ chế nguyên liệu bằng cách phơi hoặc sấy khô, băm nhỏ, xay, nghiền,...
(4) Sấy khô, đóng gói, bảo quản.
(5) Hỗn hợp thức ăn được trộn đều cùng với chất kết dính rồi chuyển sang bộ phận ép viên.
Thứ tự đúng là:
Chọn đáp án B
Câu 26:
Chọn đáp án D
Câu 27:
Chọn đáp án D
Câu 28:
Chọn đáp án A
Câu 31:
Chọn đáp án A
Câu 32:
Chọn đáp án B
Câu 33:
Chọn đáp án A
Câu 34:
Chọn đáp án C
Câu 35:
Cho các phát biểu như sau về vai trò của công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn giàu lysine cho động vật thuỷ sản:
(1) Cải thiện hàm lượng lysine trong thức ăn.
(2) Tăng cường khả năng tiêu hoá và hấp thu lysine.
(3) Giảm thiểu chi phí sản xuất.
(4) Nâng giá thành sản phẩm.
(5) Nâng cao chất lượng sản phẩm.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án B
Câu 36:
Chọn đáp án D
Câu 37:
Chọn đáp án D
Câu 38:
Cho các bước trong quy trình lên men khô đậu nành để sản xuất thức ăn giàu protein cho cá tra như sau:
(1) Phối trộn hỗn hợp khô đậu nành với sinh khối vi sinh vật và môi trường lên men.
(2) Nhân sinh khối vi sinh vật có lợi.
(3) Làm khô và đóng gói, bảo quản.
(4) Lên men trong điều kiện phù hợp.
(5) Đánh giá chế phẩm về mật độ vi khuẩn, hoạt tính enzyme, khả năng ức chế vi sinh vật gây bệnh.
Thứ tự đúng các bước là:
Chọn đáp án B
Câu 39:
a) Thức ăn tươi sống là loại thức ăn có hàm lượng protein cao nên phù hợp nhất cho các loài động vật thuỷ sản.
Sai
Câu 40:
b) Cần xây dựng khẩu phần ăn phù hợp cho từng loài, từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển của thuỷ sản nhằm đảm bảo hiệu quả nuôi trồng.
Đúng
Câu 41:
c) Thức ăn hỗn hợp dạng viên chìm phù hợp cho tôm, giáp xác và dạng viên nổi phù hợp cho cá.
Đúng
Câu 42:
d) Cá tạp là dạng thức ăn dễ tìm, giá thành thấp, có hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ tiêu hoá nhưng sử dụng cá tạp làm thức ăn cần lưu ý kiểm soát chất lượng nước.
Đúng
Câu 43:
a) Protein thực vật như đậu nành được sử dụng nhiều trong thức ăn thuỷ sản để thay thế protein bột cá nhằm giảm giá thành và giảm áp lực khai thác cá tự nhiên.
Đúng
Câu 44:
b) Khô đậu nành lên men có hàm hàm lượng amino acid nhiều hơn so với ban đầu là nhờ hoạt động của các vi sinh vật có lợi.
Đúng
Câu 45:
c) Việc thay thế nguồn nguyên liệu tự nhiên như bột cá bằng đạm và dầu thực vật trong sản xuất thức ăn công nghiệp cho cá giúp phát triển thuỷ sản bền vững.
Đúng
Câu 46:
d) Các sản phẩm khô đậu nành lên men làm giảm khả năng hấp thu, giảm hàm lượng protein và giảm các chất kháng dinh dưỡng.
Sai
Câu 47:
a) Thức ăn là cá tạp khi chế biến nên xay trộn đều cùng các chất bám dính để cá dễ ăn hơn.
Đúng
Câu 48:
b) Thức ăn cá xay phải được bảo quản trong tủ lạnh hoặc tủ đông để không bị hỏng và làm giảm sự phân huỷ thức ăn.
Đúng
Câu 49:
c) Đối với thức ăn tươi sống như cá tạp, thời gian bảo quản trong điều kiện nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh (từ 4 °C đến 8 °C) có thể bảo quản được 1 tháng.
Sai
Câu 50:
d) Nguyên tắc chung khi bảo quản và chế biến là không làm giảm chất lượng thức ăn.
Đúng
Câu 51:
a) Quá trình chế biến thức ăn thuỷ sản giàu lysine có ý nghĩa giúp cải thiện hàm lượng lysine trong thức ăn, tăng cường khả năng tiêu hoá và hấp thu lysine, giảm thiểu chi phí sản xuất.
Đúng
Câu 52:
b) Việc phối trộn nguyên liệu với với enzyme, bổ sung nước sạch và ủ trong thời gian thích hợp để enzyme thuỷ phân protein trong nguyên liệu thành lysine là quan trọng nhất.
Đúng
Câu 53:
c) Không thể thay thế phế phụ phẩm cá tra bằng bất kì loài cá nước mặn nào khác.
Sai
Câu 55:
a) Khi bảo quản thức ăn thuỷ sản, người ta dùng một số loại tinh dầu như tinh dầu tỏi, gừng, quế,... vì có khả năng chống nấm mốc, vi khuẩn.
Đúng
Câu 56:
b) Các loại acid hữu cơ có khả năng ức chế sự phát triển của vi sinh vật có thể dùng trong bảo quản thức ăn thuỷ sản.
Đúng