Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} - 2x + 1,\,\,\,\,khi\,\,x \le - 3\\\frac{{x + 7}}{2},\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x > - 3\end{array} \right.\). Nếu f(x0) = 5 thì x0 bằng:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trường hợp 1: x0 ≤ –3.
Ta có f(x0) = 5.
⇔ –2x0 + 1 = 5.
⇔ –2x0 = 4.
⇔ x0 = –2.
So với điều kiện x0 ≤ –3, ta loại x0 = –2.
Trường hợp 2: x0 > –3.
Ta có f(x0) = 5.
\( \Leftrightarrow \frac{{{x_0} + 7}}{2} = 5\).
⇔ x0 + 7 = 10.
⇔ x0 = 3.
So với điều kiện x0 > –3, ta nhận x0 = 3.
Vì vậy nếu f(x0) = 5 thì x0 = 3.
Vậy ta chọn phương án B.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {2x - 7} \). Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị như hình vẽ:
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Cho hàm số \[y = h\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} - 2\left( {{x^2} + 1} \right),\,\,\,khi\,\,x \le 1\\4\sqrt {x - 1} ,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x > 1\end{array} \right.\]. Khi đó \(h\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\) bằng:
Cho hàm số y = f(x) xác định trên đọa [–3; 3] và có đồ thị được biểu diễn như hình bên:
Khẳng định nào sau đây đúng?
Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = \sqrt[3]{x} + 3\).