A. T = 3
B. T = –15
C. T=32
D. T = –9.
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và Ox là: x2 – 4x + m = 0 (1)
Để (P) cắt Ox tại hai điểm phân biệt x1; x2
⇔{Δ′>0a≠0⇔{4−m>01≠0⇔m<4
Giả sử A(x1;0),B(x2;0)
Theo định lí Vi – ét có: x1+x2=4,x1x2=m
Ta có OA=3OB⇔|x1|=3|x2|⇔[x1=3x2x1=−3x2
Trường hợp 1: x1=3x2⇒{x1=3x2=1⇒m=3 (thỏa mãn)
Trường hợp 2: x1=−3x2⇒{x1=6x2=−2⇒m=−12 (thỏa mãn)
Vậy S=−12+3=−9
Vậy đáp án cần chọn là D.
Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có đáy là hình vuông, BD = 2a, góc giữa hai mặt phẳng (A′BD) và (ABCD) bằng 30°. Thể tích của khối hộp chữ nhật đã cho bằng:
Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC. Đẳng thức nào sau đây sai?
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn [0; 2π] của phương trình f(cosx) = –2 là:
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn [–π; 2π] của phương trình 2f(sinx) + 3 = 0 là:
Cho hai học sinh lớp A, ba học sinh lớp B và bốn học sinh lớp C xếp thành một hàng ngang sao cho giữa hai học sinh lớp A không có học sinh nào lớp B. Hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng như vậy?
Cho tam giác đều ABC cạnh a. Biết rằng tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức |2→MA+3→MB+4→MC|=|→MB−→MA| là đường tròn cố định có bán kính R. Tính bán kính R theo a.
Cho tam giác ABC vuông tại A, BC=a√3, M là trung điểm của BC và có →AM.→BC=a22. Tính cạnh AB, AC.
Có bao nhiêu cách xếp 5 sách Văn khác nhau và 7 sách Toán khác nhau trên một kệ sách dài nếu các sách Văn phải xếp kề nhau?
Biết rằng phương trình [log13(9x)]2+log3x281−7=0 có hai nghiệm phân biệt x1; x2. Tính P = x1x2.
Cho hai số thực a và b với 1 < a < b. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Trong khôn gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2; 0; 0), B(0; 3; 0), C(0; 0; –4). Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Tìm phương trình tham số của đường thẳng OH trong các phương án sau:
Cho hình nón đỉnh S, góc ở đỉnh bằng 120°, đáy là hình tròn (O; 3R). Cắt hình nón bởi mặt phẳng qua S và tạo với đáy góc 60°. Diện tích thiết diện là: