Trình bày đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Trang Atlat sử dụng: trang 6 + 7, trang 13.
1. Khái quát vị trí địa lí
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nằm ở phía tả ngạn sông Hồng, phía bắc giáp Trung Quốc, phía đông và đông nam giáp vịnh Bắc Bộ, phía tây và nam giáp miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
2. Đặc điểm chung của địa hình
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm hai bộ phận địa hình chính là đồi núi và đồng bằng.
- Dạng địa hình miền núi chiếm phần lớn (hoặc 2/3) diện tích của miền.
- Hướng nghiêng chung của địa hình của miền là hướng tây bắc – đông nam do vào thời kì Tân kiến tạo phần phía bắc, tây bắc được nâng lên t trong khi phần phía nam, đông nam lại là vùng sụt lún.
3. Đặc điểm từng dạng địa hình
* Miền núi:
- Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền.
- Đồi núi phân bố ở phía bắc.
- Đồi núi của miền chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình chủ yếu dưới 1000m, bộ phận núi có độ cao trên 1500m chiếm tỉ lệ diện tích rất nhỏ, phân bố ở phía bắc (vùng sơn nguyên Hà Giang, sơn nguyên Đồng Văn..).
- Hướng các dãy núi:
Các dãy núi trong miền có hai hướng:
+ Hướng vòng cung: là hướng núi chính của miền, thể hiện rõ nét qua 4 cánh núi là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Hướng vòng cung của các cánh cung núi này được giải thích là do trong quá trình hình thành chịu tác động của khối núi vòm sông Chảy (hay khối Việt Bắc). Cũng do càng về phía đông, đông nam, cường độ nấng yếu dần nên độ cao của các cánh cung này cũng giảm dần.
+ Hướng tây bắc – đông nam được thể hiện rõ nét qua hướng của dãy núi Con Voi. Hướng núi của dãy Con Voi là do chịu tác động định hướng của khối nền cổ Hoàng Liên Sơn.
- Đặc điểm hình thái địa hình: các núi trong miền chủ yếu là núi già trẻ lại, các núi ở đây chủ yếu có đỉnh tròn, sườn thoải. Ngoài ra trong miền đồi núi của miền còn xuất hiện các dạng địa hình cacxtơ, lòng chảo, các cánh đồng giữa núi.
* Miền đồng bằng:
- Đồng bằng của miền chiếm khoảng 1/3 diện tích toàn miền.
- Đồng bằng phân bố ở phía nam, đông nam của miền, trong đó lớn nhất là đồng bằng Bắc Bộ.
- Đồng bằng có dạng tam giác châu điển hình ở nước ta với đỉnh là Việt Trì và cạnh đáy kéo dài từ ven biển phía nam Quảng Ninh đến Ninh Bình.
- Đồng bằng Bắc Bộ được hình thành do hai hệ thống sông lớn nhất phía Bắc là hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi đắp. (Ngoài ra có thể kể đến một số đồng bằng ở ven biển Quảng Ninh do các sông nhỏ ở đây bồi đắp..).
- Một số nét đặc điểm về hình thái: đặc điểm nổi bật của địa hình đồng bằng trong miền là bị chia cắt bởi một hệ thống đê vì thế phần đất trong đê không được bồi đắp hàng năm; mặc dù không bị ngập nước vào mùa lũ nhưng trong đồng bằng vẫn có một số vùng địa hình trũng thường xuyên bị ngập nước. Ngoài ra ở rìa phía bắc và phía nam của đồng bằng còn xuất hiện dạng địa hình đồi núi sót (ở Hải Dương, Ninh Bình...).
- Hướng mở rộng, phát triển của đồng bằng: hàng năm đồng bằng vẫn tiến ra biển ở phía đông nam với tốc độ khá nhanh (có nơi lên đến 100m) do lượng phù sa các sông mang theo lớn, thềm lục địa nông và thoải.
* Thềm lục địa: nông và rộng (thể hiện qua các đường đẳng sâu và một sổ điểm độ sâu).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa lượng mưa ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích chế độ nhiệt của nước ta.
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh địa hình là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ mưa) của nước ta.
a Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và Tải thích chế độ mưa ở nước ta.
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố trâu, bò, lợn ở nước ta.
So sánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và ùng núi Trường Sơn Nam.
Phân tích lát cắt địa hình A – B (từ Thành phố Hồ Chí Minh Đà Lạt, núi Bi Doup đến sông Cái). Từ đó rút ra đặc điểm chính của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lý nước ta. Đặc điểm đó đã tác động như thế nào đến đặc điểm tự nhiên và việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng ở nước ta.
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân bố dân cư của nước ta theo lãnh thổ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hủy chứng minh và giải thích đặc điểm phân hóa theo độ cao và hướng sườn của khí hậu nước ta.