2. Giải thích vì sao hoạt động khai thác thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ lại phát triển mạnh.
2. Hoạt động khai thác thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh vì:
- Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có đường bờ biển dài nhất so với các vùng còn lại ở nước ta, tất cả các tỉnh đều giáp biển.
- Vùng biển rộng có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn.
- Tập trung các ngư trường trọng điểm của cả nước: Ninh Thuận Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
- Lực lượng lao động ngư nghiệp đông đảo, nhân dân có truyền thống, kinh nghiệm khai thác và chế biến thuỷ, hải sản.
- Các tỉnh Nam Trung Bộ có sản lượng đánh bắt hải sản lớn hơn Bắc Trung Bộ là vì có nhiều điều kiện thuận lợi hơn:
+ Khí hậu nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc tạo điều kiện cho các loài hải sản phát triển và sinh trưởng quanh năm. Số ngày ra khơi nhiều hơn vùng Bắc Trung Bộ.
+ Nơi gặp gỡ các dòng biển, tạo điều kiện cho việc tập trung các luồng cá lớn do nhiều phù du sinh vật sống theo các dòng biển, trở thành nguồn cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho động vật biển.
+ Cơ sở vật chất cho ngành đánh bắt hải sản được chú trọng (đội tàu đánh cá, cảng cá, dịch vụ thuỷ hải sản và nhiều cơ sở chế biến hải sản)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa lượng mưa ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày đặc điểm của hệ thống sông Hồng và sông Mê Công.
b. Giải thích vì sao chế độ nước sông Mê Công lại điều hoà hơn chế độ nước sông Hồng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích chế độ nhiệt của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh địa hình là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ mưa) của nước ta.
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
So sánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Phân tích lát cắt địa hình A – B (từ Thành phố Hồ Chí Minh Đà Lạt, núi Bi Doup đến sông Cái). Từ đó rút ra đặc điểm chính của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
a Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và Tải thích chế độ mưa ở nước ta.
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố trâu, bò, lợn ở nước ta.
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và ùng núi Trường Sơn Nam.
Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lý nước ta. Đặc điểm đó đã tác động như thế nào đến đặc điểm tự nhiên và việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh tính phân hóa theo chiều Bắc – Nam của chế độ nhiệt và chế độ mưa ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.