Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét t tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế.
Trang Atlat sử dụng: trang 24
Qua biểu đồ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế ta có bảng số liệu sau:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ
TIÊU DÙNG CỦA CẢ NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
GIAI ĐOẠN 1995 – 2007
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2007 |
||||
Tỉ đồng |
% |
Tỉ đồng |
% |
Tỉ đồng |
% |
Tỉ đồng |
% |
|
KV nhà nước |
27367 |
22,6 |
39206 |
17,8 |
62176 |
12,9 |
79673 |
10,7 |
KV ngoài nhà nước |
93193 |
76,9 |
177744 |
80,6 |
399871 |
83,3 |
638842 |
85,6 |
KV có vốn đầu tư nước ngoài |
600 |
0,5 |
3461 |
1,6 |
18247 |
3,8 |
27644 |
3,7 |
Tổng |
121160 |
100,0 |
220411 |
100,0 |
480294 |
100,0 |
746159 |
100,0 |
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng liên tục trong giai đoạn 1995 – 2007: tăng được 624999 tỉ đồng, tăng 6,2 lần.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của các khu vực cũng liên tục tăng:
+ Khu vực ngoài nhà nước tăng được 545649 tỉ đồng, tăng 6,9 lần. + Khu vực nhà nước tăng được 52306 tỉ đồng, tăng 2,9 lần.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng được 27044 tỉ đồng, tăng 46 lần.
- Tỉ trọng của các khu vực kinh tế trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước không đều và đang có xu hướng chuyển dịch:
+ Khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng, từ 76,9% năm 1995 lên 85,6% năm 2007.
+ Khu vực nhà nước chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 nhưng đang có xu hướng giảm dần, từ 22,6% năm 1995 xuống 10,7% năm 2007.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng còn nhỏ nhưng đang có xu hướng tăng, từ 0,5% năm 1995 lên 3,7% năm 2007.
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và ùng núi Trường Sơn Nam.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
2. Nhận xét tỉ lệ giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của các tỉnh ở nước ta.
3. Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành này.
b. Tại sao cơ cấu dân số theo độ tuổi có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
So sánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về sự tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2000 – 2007.
a Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và Tải thích chế độ mưa ở nước ta.
b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?
Phân tích lát cắt địa hình A – B (từ Thành phố Hồ Chí Minh Đà Lạt, núi Bi Doup đến sông Cái). Từ đó rút ra đặc điểm chính của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích thế mạnh tự nhiên đối với sự phát triển công nghiệp điện lực nước ta.
b) Tại sao nói trong các thành phần tự nhiên, địa hình đóng vai trò chủ yếu nhất đối với sự phân hoá thiên nhiên nước ta?
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Hồng.
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh * au và miền núi Bắc Bộ có nhiều khả năng để phát triển công nghiệp.