Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

15/07/2024 27

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp kiến thức đã học, hãy:    

     1. Trình bày thế mạnh và hạn chế về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trang Atlat sử dụng: trang 26.

     Đây là vùng có tiềm năng khoáng sản và thuỷ điện lớn nhất nước ta.

    1. Thế mạnh và hạn chế về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện

    a. Khoáng sản

   * Thế mạnh

   - Khoáng sản nhiên liệu:

+ Than tập trung ở bể than Đông Bắc (6,5 tỉ tấn)

    󠄎 Than antraxit: trữ lượng lớn, các mỏ Đông Triều, Uông Bí, Cẩm Phả, Mạo Khê (Quảng Ninh). Năm 2007 khai thác được 42,5 triệu tấn (chủ yếu khai thác ở Quảng Ninh). Một phần than khai thác được cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc. Xuất khẩu 32,1 triệu tấn than đá.

󠄎 Than nâu: Na Dương (Lạng Sơn).

󠄎 Than mỡ dùng để luyện cốc: Phấn Mễ (Thái Nguyên), Quỳnh Nhai (Điện Biên), Sơn Dương (Tuyên Quang).

     - Khoáng sản kim loại:

      + Kim loại đen:

    Sắt: Tùng Bá (Hà Giang), Quý Xa (Yên Bái), Trại Cau (Thái Nguyên).

    Mangan: Tốc Tát (Cao Bằng), Tuyên Quang.

󠄎 Ti tan: Sơn Dương (Tuyên Quang).

      + Kim loại màu:

󠄎 Chì – kẽm: Chợ Đồn, Chợ Điền (Bắc Kạn).

    Thiếc – vonfram: Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang).

󠄎 Đồng – vàng: Sinh Quyền (Lào Cai), Tạ Khoa (Sơn La).

    󠄎 Vàng: Na Rì (Bắc Kạn).

󠄎 Bôxit: Cao Bằng, Lạng Sơn.

    󠄎 Đất hiếm: Lai Châu.

 - Khoáng sản phi kim loại:

   + Apatit: Cam Đường (Lào Cai). Mỗi năm sản xuất 600 nghìn tấn quặng để sản xuất phân lận.

    + Pirit: Phú Thọ.

    + Phốtphorit: Hữu Lũng (Lạng Sơn).

    + Đá quý: Lục Yên (Yên Bái).

    + Đá vôi phân bố rộng khắp.

     - Hạn chế:

     - Phần lớn là các mỏ quy mô nhỏ, ý nghĩa địa phương.

     - Phân bố ở những nơi giao thông chưa phát triển.

     - Địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn.

     - Các vỉa quặng thường nằm sâu trong lòng đất, khi khai thác đòi hỏi công nghệ hiện đại, chi phí sản xuất cao.

     - Công nghệ khai thác lạc hậu dễ bị lãng phí tài nguyên, giá thành khai thác cao.

     b. Thuỷ điện

     * Thế mạnh:

       - Trữ năng thủy điện tập trung ở hệ thống sông Hồng: khoảng 11 triệu KW (chiếm 37% trữ năng thuỷ điện cả nước), riêng sông Đà là 6 triệu KW (19% trữ năng thủy điện cả nước).

       - Các nhà máy thủy điện hiện nay đã xây dựng:

        + Thuỷ điện Thác Bà, trên sông Chảy, công suất 110 nghìn KW.

        + Thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà, công suất 1,92 triệu KW.

        + Thuỷ điện Tuyển Quang, trên sông Gâm, công suất 300 nghìn KW. \

     - Đang xây dựng:

       + Thuỷ điện Sơn La, thượng lưu sông Đà, công suất 2,4 triệu KW.

      - Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ được xây dựng ở phụ lưu các con sông.

      * Khó khăn:

       Việc xây dựng các công trình thuỷ điện lớn sẽ gây ngập lụt cả một vùng rộng lớn. Vì thế phải chú ý đến vấn đề môi trường và khai thác tổng hợp tài nguyên nước.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Xem đáp án » 04/05/2024 76

Câu 2:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa lượng mưa ở nước ta.

Xem đáp án » 04/05/2024 64

Câu 3:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích chế độ nhiệt của nước ta.

Xem đáp án » 04/05/2024 59

Câu 4:

So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Xem đáp án » 04/05/2024 56

Câu 5:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh địa hình là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ mưa) của nước ta.

Xem đáp án » 04/05/2024 56

Câu 6:

a Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và Tải thích chế độ mưa ở nước ta.

Xem đáp án » 05/05/2024 56

Câu 7:

a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố trâu, bò, lợn ở nước ta.

Xem đáp án » 05/05/2024 56

Câu 8:

So sánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Xem đáp án » 04/05/2024 54

Câu 9:

a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và ùng núi Trường Sơn Nam.

Xem đáp án » 05/05/2024 54

Câu 10:

Phân tích lát cắt địa hình A – B (từ Thành phố Hồ Chí Minh Đà Lạt, núi Bi Doup đến sông Cái). Từ đó rút ra đặc điểm chính của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Xem đáp án » 04/05/2024 52

Câu 11:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.

Xem đáp án » 04/05/2024 49

Câu 12:

3. Làm rõ sự phân bố dân cư không đều đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta và nêu hướng giải quyết.

Xem đáp án » 04/05/2024 49

Câu 13:

Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lý nước ta. Đặc điểm đó đã tác động như thế nào đến đặc điểm tự nhiên và việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng ở nước ta.

Xem đáp án » 04/05/2024 48

Câu 14:

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân bố dân cư của nước ta theo lãnh thổ.

Xem đáp án » 05/05/2024 48

Câu 15:

b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?

Xem đáp án » 05/05/2024 48