Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, kết hợp bảng số liệu sau:
TỈ TRỌNG DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP
Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2005
(Đơn vị: %)
Cây công nghiệp |
Diện tích |
Sản lượng |
Thứ bậc so với các vùng khác trong cả nước |
Cao su |
65,6 |
78,9 |
1 |
Cà phê |
8,1 |
11,7 |
2 |
Hồ tiêu |
56,1 |
62,0 |
1 |
Điều |
71,1 |
76,3 |
1 |
Mía |
22,3 |
30,3 |
1 |
1. Chứng minh rằng Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước tạo
Trang Atlat sử dụng: trang 9, trang 10, trang 11, trang 14, trang 18, trang 29.
1. Chứng minh Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta
- Đứng đầu về quy mô:
+ Đông Nam Bộ là vùng chuyên cạnh cây công nghiệp dài ngày và hàng năm lớn nhất nước ta.
+ Diện tích trồng một số cây công nghiệp như cao su, điều, hồ tiêu, mía, đậu tương, thuốc lá, lạc...thuộc loại lớn nhất cả nước
+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng vào loại lớn nhất: trên 40% (bản đồ trang 19).
- Đứng đầu về mức độ tập trung hoa:
+ Do điều kiện về địa hình, đất đai thuận tiện nên mức độ tập trung hoá về đất đai rất cao.
+ Điển hình là các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước.
- Đứng đầu về trình độ thâm cảnh, tổ chức quản lí sản xuất:
+ Trình độ thâm canh cây công nghiệp cao.
+ Trình độ tổ chức, quản lí sản xuất tiên tiến.
- Đứng đầu về một số cây công nghiệp và đạt hiệu quả kinh tế cao:
+ Cao su đứng đầu cả nước (70% diện tích, 90% sản lượng cao su cả nước).
+ Cà phê đứng thứ hai sau Tây Nguyên (8% diện tích, 11,7% sản lượng cả nước).
+ Điều dẫn đầu cả nước (71% diện tích, 76% sản lượng cả nước).
+ Hồ tiêu 56% diện tích, 62% sản lượng cả nước).
+ Mía dẫn đầu cả nước (22,3 % diện tích, 30,3 % sản lượng cả nước) + Ngoài ra còn sản xuất nhiều mía, lạc, thuốc lá, đậu tương...
Phân tích lát cắt địa hình A – B (từ Thành phố Hồ Chí Minh Đà Lạt, núi Bi Doup đến sông Cái). Từ đó rút ra đặc điểm chính của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và ùng núi Trường Sơn Nam.
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố trâu, bò, lợn ở nước ta.
So sánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
a Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và Tải thích chế độ mưa ở nước ta.
b. Tại sao ở nước ta, cần phải chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về sự tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2000 – 2007.
b) Tại sao nói trong các thành phần tự nhiên, địa hình đóng vai trò chủ yếu nhất đối với sự phân hoá thiên nhiên nước ta?
b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích thế mạnh tự nhiên đối với sự phát triển công nghiệp điện lực nước ta.
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Hồng.
b. Tại sao cơ cấu dân số theo độ tuổi có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh * au và miền núi Bắc Bộ có nhiều khả năng để phát triển công nghiệp.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.