b. Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
b. Phân tích các điều kiện để phát triển công nghiệp của Hà Nội
+ Vai trò là thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật quan trọng nhất cả nước.
+ Vị trí địa lí thuận lợi:
• Trong vùng Đồng bằng sông Hồng và phụ cận, một vùng đông dân, kinh tế phát triển của nước ta; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm và với cả nước.
• Có điều kiện thuận lợi trong hợp tác sản xuất với các trung tâm công nghiệp khác ở Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
• Gần nguồn cung cấp nguyên liệu, năng lượng (dẫn chứng).
+ Đầu mối giao thông lớn nhất ở phía Bắc (dẫn chứng) thuận lợi để mở rộng vùng cung cấp nguyên liệu, năng lượng và vùng tiêu thụ sản phẩm.
+ Thành phố triệu dân, có thị trường tại chỗ, nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao.
+ Đường lối chính sách.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật. Khả năng thu hút mạnh đầu tư trong và ngoài nước.
+ Thị trường trong nước và xuất khẩu.
c. Hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
+ Giai đoạn đầu của thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa, chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nhóm B để tận dụng các lợi thế về lao động, nguyên liệu tại chỗ, ngành cần vốn thấp và thu hồi vốn nhanh, đáp ứng thị trường, đồng thời tạo nguồn hàng xuất khẩu.
+ Giai đoạn sau: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nhóm A, trong đó có những ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành công nghệ cao.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa lượng mưa ở nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích chế độ nhiệt của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh địa hình là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ mưa) của nước ta.
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
a Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và Tải thích chế độ mưa ở nước ta.
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố trâu, bò, lợn ở nước ta.
So sánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và ùng núi Trường Sơn Nam.
Phân tích lát cắt địa hình A – B (từ Thành phố Hồ Chí Minh Đà Lạt, núi Bi Doup đến sông Cái). Từ đó rút ra đặc điểm chính của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lý nước ta. Đặc điểm đó đã tác động như thế nào đến đặc điểm tự nhiên và việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng ở nước ta.
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân bố dân cư của nước ta theo lãnh thổ.
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?