1) Giải phương trình \(2\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 3\sqrt {{x^3} + 8} .\)
2) Cho các số thực dương \(x,\,\,y\) thỏa mãn \(x + y \le 2.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
\(P = \frac{3}{{{x^2} + {y^2}}} + \frac{{10}}{{xy}} + 8xy + 3.\)
1) Điều kiện xác định:
\({x^3} + 8 \ge 0,\) hay \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) \ge 0,\) nên \(x \ge - 2\) (do \({x^2} - 2x + 4 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}).\)
Ta có: \(2\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 3\sqrt {{x^3} + 8} \)
\(2\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) - 2\left( {x + 2} \right) = 3\sqrt {x + 2} \cdot \sqrt {{x^2} - 2x + 4} .\)
Đặt \(u = \sqrt {{x^2} - 2x + 4} \ge \sqrt 3 \) và \(v = \sqrt {x + 2} \ge 0.\)
Ta được phương trình: \(2{u^2} - 2{v^2} = 3uv\)
\(\left( {2u + v} \right)\left( {u - 2v} \right) = 0\)
\(u = 2v\) (vì \(u \ge \sqrt 3 ,v \ge 0\) nên \(2u + v > 0).\)
Suy ra \(\sqrt {{x^2} - 2x + 4} = 2\sqrt {x + 2} \)
\({x^2} - 2x + 4 = 4\left( {x + 2} \right)\)
\({x^2} - 6x - 4 = 0\)
\(x = 3 + \sqrt {13} \) hoặc \(x = 3 - \sqrt {13} .\)
Ta thấy các giá trị của \(x\) tìm được ở trên đều thỏa mãn điều kiện \(x \ge - 2.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm là \(x = 3 + \sqrt {13} ;\,\,x = 3 - \sqrt {13} .\)
2) Ta có: \(P = \frac{3}{{{x^2} + {y^2}}} + \frac{{10}}{{xy}} + 8xy + 3.\)
Theo bất đẳng thức AM-GM, ta có: \[xy \le \frac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4} = \frac{{{2^2}}}{4} = 1.\]
Chứng minh bổ đề: Với hai số thực dương \(a,\,\,b\) ta luôn có \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}.\)
Theo bất đẳng thức Cauchy, ta có: \(a + b \ge 2\sqrt {ab} ;\,\,\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{2}{{\sqrt {ab} }}.\)
Suy ra \(\left( {a + b} \right)\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b}} \right) \ge 2\sqrt {ab} \cdot \frac{2}{{\sqrt {ab} }} = 4.\)
Do đó \(\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b}} \right) \ge \frac{4}{{a + b}}.\)
Theo bổ đề trên, ta có:
\(P = \frac{3}{{{x^2} + {y^2}}} + \frac{{10}}{{xy}} + 8xy + 3 = \frac{3}{{{x^2} + {y^2}}} + \frac{3}{{2xy}} + 8xy + \frac{8}{{xy}} + \frac{1}{{2xy}} + 3\)
\( \ge \frac{{3 \cdot 4}}{{{x^2} + {y^2} + 2xy}} + 2 \cdot \sqrt {8xy \cdot \frac{8}{{xy}}} + \frac{1}{2} + 3 = \frac{{12}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + 2 \cdot 8 + \frac{1}{2} + 3\)
\( \ge \frac{{12}}{{{2^2}}} + 16 + \frac{1}{2} + 3 = \frac{{45}}{2}.\)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(x = y = 1.\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của \(P\) bằng \(\frac{{45}}{2}\) khi \(x = y = 1.\)
1) Chứng minh đẳng thức \(\frac{4}{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }} - \sqrt {12} = 2\sqrt 5 .\)
2) Rút gọn biểu thức \(F = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} - \frac{1}{{x - \sqrt x }}} \right):\left( {\frac{1}{{\sqrt x + 1}} + \frac{2}{{x - 1}}} \right)\) với \(x > 0\) và \(x \ne 1.\)
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 5\\2x + y = - 5\end{array} \right.\) có nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) là
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 5} + 3{\left( {y - 1} \right)^2} = 4\\2\sqrt {x - 5} + {y^2} - 2y = 2.\end{array} \right.\)
Cho phương trình \({x^2} - \left( {2m - 1} \right)x + {m^2} - 1 = 0\) (với \(m\) là tham số).
1) Giải phương trình với \(m = 1.\)
2) Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn:
\(\left( {{x_1} - 2{x_2}} \right)\left( {{x_2} - 2{x_1}} \right) = 9.\)
Tính diện tích của mảnh vườn (phần tô đậm).
2) Cho \(\Delta ABC\) nhọn nội tiếp đường tròn \(\left( O \right),\,\,AB < AC.\) Tiếp tuyến với \(\left( O \right)\) tại \(A\) cắt đường thẳng \(BC\) tại \(M.\) Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC.\)
a) Chứng minh rằng các điểm \(A,\,\,O,\,\,H,\,\,M\) cùng nằm trên một đường tròn và \(M{A^2} = MB \cdot MC.\)
b) Từ điểm \(C\) kẻ đường thẳng song song với \(MO\) cắt đường kính \(AD\) của đường tròn \(\left( O \right)\) tại \[K.\] Chứng minh \(HK\) đi qua trung điểm của đoạn thẳng \(CD.\)