B. The benefits of improved nutrition and sanitation on the aging population.
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn
Dịch: Ý chính của đoạn 1 là gì?
A. Dự báo về sự gia tăng dân số người cao tuổi toàn cầu và những thách thức liên quan.
B. Lợi ích của dinh dưỡng và vệ sinh được cải thiện đối với dân số già hóa.
C. Thành công của các nước đang phát triển trong việc quản lý số lượng người cao tuổi.
D. Vai trò của các tổ chức từ thiện trong việc giải quyết nhu cầu của người cao tuổi.
Thông tin: The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly aging population, the UN has warned - particularly in developing countries. Within 10 years the number of people aged over 60 will pass one billion, a report by the UN Population Fund said. The demographic shift will present huge challenges to countries’ welfare, pension and healthcare systems. The UN agency also said more had to be done to tackle abuse, neglect and violence against older persons. (Liên Hợp Quốc đã cảnh báo rằng thế giới cần phải sẵn sàng để chuẩn bị cho tác động của tình trạng dân số già hóa nhanh chóng - đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Một báo cáo của Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc cho biết, trong vòng 10 năm, số người trên 60 tuổi sẽ vượt mốc một tỷ. Sự thay đổi nhân khẩu học sẽ đặt ra những thách thức to lớn đối với hệ thống phúc lợi, lương hưu và chăm sóc sức khỏe của nhiều quốc gia. Cơ quan Liên Hợp Quốc cũng cho biết cần phải làm nhiều hơn nữa để giải quyết tình trạng lạm dụng, bỏ bê và bạo lực đối với người cao tuổi.)
Chọn A.
Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình , ở đây thời gian tính bằng giây và quãng đường tính bằng centimét. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần (nhập đáp án vào ô trống)?
Bảng dưới đây biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm 2021 tại Hà Nội (đơn vị: °C).
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2021, NXB Thống kê, 2022)
Phương sai của mẫu số liệu trên bằng:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á đã có dự định thành lập một tổ chức khu vực nhằm tạo nên sự hợp tác phát triển trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học - kĩ thuật và văn hóa; ngoài ra hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn đang tìm cách biến Đông Nam Á thành “sân sau” của họ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.
(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Để đảm bảo kĩ thuật, diện tích mặt cắt ngang của rãnh dẫn nước phải lớn hơn hoặc bằng Bác Nam cần làm rãnh dẫn nước có độ cao ít nhất là bao nhiêu centimét (nhập đáp án vào ô trống)?
Logical thinking and problem solving: Choose A, B, C, or D to answer each question.
You’re in a supermarket looking to buy salt, but you can’t find the salt section. You spot a staff member nearby and want to ask for help. How can you request assistance in locating the salt?
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có ________ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có _______ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ.
Điều tra tiền lương hàng tháng (đơn vị: triệu đồng) của 30 công nhân của một xưởng may, ta có bảng phân bố tần số như sau:
Tiền lương trung bình hàng tháng của công nhân là: (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần mười, đơn vị: triệu đồng)