A. Thế hệ F1 có số cá thể chân ngắn là 480.
B. F1 có thành phần kiểu gene ở trạng thái cân bằng di truyền.
C. F2 có 1000 cá thể mang kiểu gene dị hợp.
D. Tần số allele A ở thế hệ F1 cao hơn ở F2.
Quy ước gene: A: Chân dài >> a: Chân ngắn.
P ngẫu phối: thu được đời F1 có: 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa.
F1 ngẫu phối thu được đời F2 có: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Xét sự đúng – sai của các phát biểu:
A. Đúng. Số cá thể chân ngắn ở F1 là: 0,24 × 2000 = 480.
B. Sai. Tỉ lệ giao tử ở thế hệ P khác nhau ở 2 giới nên phải qua 2 thế hệ ngẫu phối quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C. Sai. Số cá thể dị hợp ở F2 là: 0,5 × 4000 = 2000.
D. Sai. Tần số allele A ở F1 = Tần số allele A ở F2 = 0,5.
Chọn A.
Daniel, a supervisor, is expressing his concern for Camila, an employee. What would be the best response for Camilla in this situation?
Daniel: I’ve noticed a decline in your performance over the past few weeks. Is there something affecting your work?
Camila: _____________