Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người.
Mỗi bệnh do 1 trong 2 allele của 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gene này cách nhau 20 cM. Theo lí thuyết, xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án: _______.
- Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định → Quy ước gene: A - bình thường >> a - bị mù màu; B - bình thường >> b - bị máu khó đông.
- Hai gene này cách nhau 20 cM → Xảy ra hiện tượng hoán vị gene với tần số 20%.
- Xác định kiểu gene của từng người trong phả hệ:
+ Người số 3 sinh con trai (5) bị máu khó đông nên phải có và nhậncủa bố (2) nên có kiểu gene là .
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
(A-, Bb) |
|
|
|
|
|
|
+ Để cặp (6) - (7) sinh con bị 2 bệnh thì kiểu gene của người (6) phải là với xác suất 0,8 (Người số (6) bình thường nhậncủa bố (4) và có mẹ (3) có kiểu genevới tần số hoán vị 20% nên xác suất kiểu gene của người (6) là 0,1: 0,4).
Vậy cặp (6) - (7): Đáp án: 0,04.
Phosphine () là một chất khí không màu, nhẹ hơn không khí, rất độc và dễ cháy. Khí này thường thoát ra từ xác động vật thối rữa, khi có mặt diphosphine () thường tự bốc cháy trong không khí, đặc biệt ở thời tiết mưa phùn, tạo hiện tượng “ma trơi” ngoài nghĩa địa.
Phản ứng cháy phosphine:
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất cho trong bảng sau:
Chất |
PH3(g) |
P2O5(s) |
H2O(l) |
(kJ/mol) |
5,4 |
−365,8 |
−285,8 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.