Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.
He’ll only be working here for a couple of weeks. He’s a temporary worker.
Kiến thức về từ trái nghĩa
- temporary /ˈtemp(ə)rəri/ (adj): tạm thời, thời vụ
A. full-time /ˌfʊl ˈtaɪm/ (adj): toàn thời gian
B. part-time /ˌpɑːt ˈtaɪm/ (adj): bán thời gian
C. long-term /ˌlɒŋ ˈtɜːm/, /ˌlɔːŋ ˈtɜːrm/ (adj): dài hạn
D. short-term /ˌʃɔːt ˈtɜːm/ (adj): ngắn hạn
→ temporary >< long-term. Chọn C.
Dịch: Anh ấy sẽ chỉ làm việc ở đây trong vài tuần thôi. Anh ấy là lao động thời vụ.
Phosphine () là một chất khí không màu, nhẹ hơn không khí, rất độc và dễ cháy. Khí này thường thoát ra từ xác động vật thối rữa, khi có mặt diphosphine () thường tự bốc cháy trong không khí, đặc biệt ở thời tiết mưa phùn, tạo hiện tượng “ma trơi” ngoài nghĩa địa.
Phản ứng cháy phosphine:
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất cho trong bảng sau:
Chất |
PH3(g) |
P2O5(s) |
H2O(l) |
(kJ/mol) |
5,4 |
−365,8 |
−285,8 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.