A. He was pleasantly surprised by the feedback from his presentation.
B. The feedback from his presentation made him feel proud.
C. His presentation received praise, making him feel valued.
Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa
Dịch: Phản hồi về bài thuyết trình của anh ấy khiến anh ấy cảm thấy tự hào.
→ Cấu trúc: be filled with pride: cảm thấy tự hào
A. Anh ấy rất ngạc nhiên trước phản hồi về bài thuyết trình của mình.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: be surprised by: ngạc nhiên bởi
B. Phản hồi về bài thuyết trình của anh ấy khiến anh ấy cảm thấy tự hào.
→ Đúng. Cấu trúc: make sb do sth: khiến ai làm gì
C. Bài thuyết trình của anh ấy nhận được lời khen ngợi, điều đó khiến anh ấy cảm thấy được coi trọng.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể chủ động: Bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to be” nếu có, chuyển động từ trong mệnh đề quan hệ về dạng V-ing.
Câu đầy đủ: His presentation received praise, which made him feel valued.
D. Những gì anh ấy đạt được thông qua bài thuyết trình của mình thật ấn tượng.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu (What he achieved through his presentation).
Chọn B.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tùy bút là một thể văn. Tuy có chỗ gần với các thể bút kí, kí sự ở yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh, sự việc mà nhà văn quan sát, chứng kiến, nhưng tùy bút thiên về kể, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các hiện tượng và vấn đề của đời sống.