Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
She studied hard for the exam. She should do well.
A. She might do well in the exam since she studied hard.
B. It is possible that she will perform well because she studied hard.
C. She must have done well on the exam as she studied hard.
D. She is likely to do well in the exam due to her hard work.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
Dịch: Cô ấy đã học chăm chỉ cho kỳ thi. Cô ấy sẽ làm tốt.
A. Cô ấy có thể làm tốt trong kỳ thi vì cô ấy đã học chăm chỉ.
→ Sai nghĩa. Để diễn đạt dự đoán không chắc chắn về tương lai, chúng ta dùng “might”.
B. Có khả năng cô ấy sẽ làm tốt vì cô ấy đã học chăm chỉ.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: It + be + possible + that + clause: Có khả năng…
C. Cô ấy chắc hẳn đã làm tốt trong kỳ thi vì cô ấy đã học chăm chỉ.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: must have Vp2/V-ed: chắc hẳn đã làm gì đó trong quá khứ, mang tính chắc chắn
D. Cô ấy có khả năng sẽ làm tốt trong kỳ thi do cô ấy đã học chăm chỉ.
→ Đúng. Cấu trúc: be likely to do sth: có khả năng sẽ làm gì đó
Chọn D.
Cho các phát biểu sau về hydrocarbon:
(1) Alkane có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế nguyên tử H.
(2) Phản ứng đặc trưng của alkene là phản ứng cộng.
(3) Alkyne làm mất màu nước bromine chậm hơn alkene.
(4) Phản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzene của benzene và đồng đẳng dễ dàng hơn alkane.
Các phát biểu đúng là
Edward, the manager, is requesting a meeting’s report from his assistant, Ella. What would be the best response for Ella in this situation?
Edward: I want the report for today’s meeting by Saturday.
Ella: _____________
Gọi T là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số để phương trình có ba nghiệm phân biệt. Tổng tất cả các phần tử của bằng (nhập đáp án vào ô trống):