A. NaCl, SO2, Cl2.
B. NaCl, HCl, SO2.
C. NaCl, Cl2, HCl.
D. NaCl, HCl, Cl2.
Đáp án đúng là: D
Nhìn vào 4 đáp án ta thấy khí Z có thể là (Cl2, HCl, SO2) nhưng
- Khí Z có màu vàng lục, mùi xốc Khí Cl2( loại B và C)
- Khi cho Na tác dụng với khí Z ( Khí Cl2)
2Na + Cl2→ 2NaCl Chất X là NaCl
- X (NaCl) tác dụng với H2SO4đặc, đun nóng
NaCl + H2SO4 đặcNaHSO4+ HCl↑
⇒Khí Y là HCl. Khí HCl tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch HCl (axit mạnh).
Khi cho HCl tác dụng với KMnO4.
16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 8H2O + 5Cl2↑(Z)
C. Các đơn chất halogen có tính chất hóa học tương tự nhau.
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.