A.Ca.
B.Mg.
C.Cu.
D.Zn.
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Giả sử kim loại M cũng tác dụng với dung dịch H2SO4loãng:
Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2
M + H2SO4→ MSO4+ H2
→ nFe + nM= 0,2 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và M
→ x + y = 0,2
Nhìn vào các đáp án ta thấy các kim loại trên đều có hoá trị II
Tác dụng với H2SO4đặc, nóng dư:
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O
M + 2H2SO4 đặc nóng→ MSO4+ SO2+ 2H2O
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + 2y = 0,5
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
→ mFe= 0,1.56 =5,6 gam
→ mM= 12,1 – 5,6 = 6,5 gam
→ MM= 65 → Zn
II. PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm)
C. Các đơn chất halogen có tính chất hóa học tương tự nhau.
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.