Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:
A.\[NH_4^ + ,{\rm{ }}N{a^ + },{\rm{ }}{K^ + }.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\]
B. \[C{u^{2 + }},{\rm{ }}M{g^{2 + }},{\rm{ }}A{l^{3 + }}.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\]
C. \[F{e^{2 + }},{\rm{ }}Z{n^{2 + }},{\rm{ }}A{l^{3 + \;}}.\;\;\;\;\;\]
D. \[F{e^{3 + }},\;H{\rm{S}}O_4^ - \]
Đáp án B:
\[C{u^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CuC{{\rm{O}}_3}\]
\[M{g^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to MgC{O_3}\]
\[2{\rm{A}}{l^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2{\rm{A}}l{(OH)_3} + 3C{O_2}\]
Đáp án C:
\[2F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2F{\rm{e}}{(OH)_3} + 3C{O_2}\]
\[Z{n^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to ZnC{O_3}\]
\[2{\rm{A}}{l^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2{\rm{A}}l{(OH)_3} + 3C{O_2}\]
Đáp án D:
\[2F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2F{\rm{e}}{(OH)_3} + 3C{O_2}\]
\[CO_3^{2 - } + 2H{\rm{S}}O_4^ - \to C{O_2} + {H_2}O + SO_4^{2 - }\]
Đáp án cần chọn là: A
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2(đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là
Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43-lần lượt là:
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) (NH4)2SO4+ BaCl2(2) CuSO4+ Ba(NO3)2
(3) Na2SO4+ BaCl2(4) H2SO4+ BaSO3
(5) (NH4)2SO4+ Ba(OH)2(6) Fe2(SO4)3+ Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
Cho 0,1 mol Ca2+và x mol NO3−cùng tồn tại trong một dung dịch. Giá trị của x là:
Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,125 mol Cl-và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch Na2CO31M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?
Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2(đktc).
Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Khối lượng hỗn hợp X là:
Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl-là?
Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Hệ thức quan hệ giữa x, y , z, t được xác định là:
Trộn 150 ml dung dịch MgCl20,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl-trong dung dịch mới là